tìm 2 số tự nhiên chẵn khi biết tổng của 2 số đó bằng 200 và giữa hai số chẵn đó có 7 số chẵn
tìm 2 số tự nhiên chẵn biết tổng của chúng là 140 và giữa hai số chẵn đó có 7 số chẵn
Hiệu 2 số đó là \(7\times2+2=16\)
Số lớn là \(\left(140+16\right):2=78\)
Số bé là \(140-78=62\)
Tìm hai số tự nhiên chẵn biết tổng của chúng là 200 và giữa hai số chẵn đó có 17 số chẵn
Tìm hai số tự nhiên chẵn biết tổng của chúng là 148 và giữa 2 số chẵn đó có 7 số chẵn.
khoảng cách giữa 2 số đó là :
2 x 7 + 1 + 1 = 16
số bé là :
( 148 - 16 ) : 2 = 66
số lớn là :
148 - 66 = 82
Hiệu hai số là
( 7 + 1 ) x 2 = 16
Số lớn là
( 148 + 16 ) : 2 = 82
Số bé là
82 - 16 = 66
hiệu hai số là : 7 x 2 + 2 = 16
số lớn là : (184 + 16) : 2 = 100
số bé là : 184 - 100 = 84
Tìm hai số tự nhiên chẵn biết tổng của chúng là 168 và giữa hai số chẵn đó có 7 số chẵn
do 2 số chẵn đó có khoảng cách là 9 số chẵn nên
hiệu của chúng là :(9+1)x2=20
Số bé là : (168-20):2=74
số lớn là :168-74=94
Giữa hai số chẵn có \(7\)số chẵn nên hiệu giữa chúng là:
\(2\times7+2=16\)
Số bé là:
\(\left(168-16\right)\div2=76\)
Số lớn là:
\(76+16=92\)
DO 2 SỐ CHẴN ĐÓ CÓ KHOẢNG LÀ 9 SỐ CHẴN NÊN
HIỆU CỦA CHÚNG LÀ ( 9 + 1 ) X2 = 20
SỐ BÉ LÀ : ( 168 - 20 ) : 2 = 74
SỐ LỚN LÀ : 168 - 74 = 94
Tìm hai số tự nhiên chẵn biết tổng của chúng là 168 và giữa hai số chẵn đó có 7 số chẵn
Lời giải:
Vì giữa hai số chẵn đó có 5 số chẵn nên hiệu của hai số là: $12$
Số lớn là: $(156+12):2= 84$
Số bé là: $(156-12):2=72$
Số số chẵn là: 16 + 2 = 18 (số chẵn)
Hiệu hai số là: 2 \(\times\)( 18 - 1) = 34
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ ta có:
Số chẵn bé là: (206 - 34): 2 = 86
Số chẵn lớn là: 86 + 34 = 130
Đáp sô: số chẵn bé 86
số chẵn lớn 130
Đăng có nhiều hơn Tuấn 67 viên bi. Sau khi Đăng cho Tuấn một số viên bi thì Đăng có it hơn Tuấn 8 viên bi. Hỏi Đăng cho Tuấn bao nhiêu viên bi ?
Các bạn hãy giúp mình đi !