Thực hiện phản ứng tách hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y có thể tích tăng gấp đôi so với X . Tỉ khối của Y đối với hidro bằng 18 . Xác định công thức phân tử X ?
Thực hiện phản ứng tách H2 từ một ankan X thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 14,5. Xác định CTPT của X
\(M_Y=14,5.2=29\left(g/mol\right)\)
Đặt \(n_X=1\left(mol\right)\)
PTHH: \(X\xrightarrow[t^o,xt]{}anken+H_2\)
1------------>1-------->1
\(\Rightarrow m_X=m_Y=2.29=58\left(g/mol\right)\)
Đặt CTPT của X là CnH2n+2 (n ∈ N*)
`=> 14n + 2 = 58 <=> n = 4 (t//m)`
Vậy X là C4H10
Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H2 (vừa đủ) để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt, xúc tác thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2 bằng 1 (phản ứng cộng H2 hoàn toàn). Biết rằng V X = 6 , 72 lít và V H 2 = 4 , 48 lít . Xác định công thức phân tử và số mol của A, B trong hỗn hợp X. Các thể tích khí được đo ở đktc.
A. C3H8, C3H4, 0,2 mol C3H8, 0,1 mol C3H4
B. C3H8, C3H4, 0,1 mol C3H8, 0,2 mol C3H4
C. C2H6, C2H2, 0,1 mol C2H6, 0,2 mol C2H2
D. C2H6, C2H2, 0,2 mol C2H6, 0,2 mol C2H2
Chọn A
C3H8, C3H4, 0,2 mol C3H8, 0,1 mol C3H4
Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H2 (vừa đủ) để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt xúc tác thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2 bằng 1 (phản ứng cộng H2 hoàn toàn). Biết rằng VX =6,72 lít và VH = 4,48 lít. Xác định công thức phân tử và số mol của A, B trong hỗn hợp X. Các thể tích khí được đo ở đktc
A. 0,2 mol C3H8 và 0,1 mol C3H4
B. 0,2 mol C2H6 và 0,2 mol C2H2
C. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H2
D. 0,1 mol C3H8 và 0,2 mol C3H4
Có phản ứng:
Vì lượng H2 vừa đủ để phản ứng và phản ứng cộng xảy ra hoàn toàn nên Z thu được chỉ chứa ankan. Mặt khác A và B có cùng số nguyên tử C nên trong Z chỉ chứa ankan .
Do đó
Suy ra A là C3H8 và B là C3H4.
Đáp án A.
Cracking hoàn toàn một ankan không phân nhánh X thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 18. Xác định CTPT của X
\(M_Y=18.2=36\left(g/mol\right)\)
Đặt \(n_X=1\left(mol\right)\)
PTHH: \(X\xrightarrow[]{crackinh}ankan+anken\)
1---------->1---------->1
\(\Rightarrow m_X=m_Y=2.36=72\left(g\right)\\ \Rightarrow M_X=\dfrac{72}{1}=72\left(g/mol\right)\)
Đặt CTPT của X là CnH2n+2 (n ∈ N*)
`=> 14n + 2 = 72 => n = 5 (t//m)`
Vậy X là C5H12
Khi crackinh hoàn toàn có một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H 2 bằng 12. Công thức phân tử của X là
A. C 6 H 14
B. C 3 H 8
C. C 4 H 10
D. C 5 H 12
Hỗn hợp khí X gồm H2 và một hiđrocacbon Y, mạch hở. Tỉ khối của X đối với H2 bằng 3. Đun nóng X với bột Ni xúc tác, tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X1 có tỉ khối so với H2 bằng 4,5. Công thức phân tử của Y là:
A. C 2 H 2 .
B. C 2 H 4 .
C.. C 3 H 6
D.. C 3 H 4
Đáp án A
+ Trong X 1 có H 2 , Y đã chuyển hết thành hiddrocacbon no.
=> n = 1(loại)
Hỗn hợp khí X gồm H2 và một hiđrocacbon Y, mạch hở. Tỉ khối của X đối với H2 bằng 3. Đun nóng X với bột Ni xúc tác, tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X1 có tỉ khối so với H2 bằng 4,5. Công thức phân tử của Y là
A. C2H2
B. C2H4
C. C3H6
D. C3H4