Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì sao
cho A nằm trên trục chính và cách thấu kính 30cm thì ảnh cách
thấu kính 18cm.
a) Tính tiêu cự của thấu kính.
b) Biết AB = 4,5cm. Tìm chiều cao của ảnh.
Tiêu cự thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}=\dfrac{1}{30}+\dfrac{1}{18}=\dfrac{4}{45}\)
\(\Rightarrow f=\dfrac{45}{4}=11,25cm\)
Độ cao ảnh:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{4,5}{h'}=\dfrac{30}{18}\Rightarrow h'=2,7cm\)
Đặt vật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự 30cm , A nằm trên trục chính và cách thấu kính 60cm thì ảnh cách thấu kính 20cm
a. Vẽ ảnh của vật qua thấu kính ? Nêu đặc điểm của ảnh ?
b. Biết AB = 15 cm . Tìm chiều cao của ảnh?
Cho em hỏi câu này ạ
Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự S = 30cm . Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính một khoảng 20cm . Tính khoảng cách từ ảnh của vật sáng AB đến thấu kính và chiều cao của ảnh biết vật AB cao 5cm
Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự S = 30cm . Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính một khoảng 20cm . Tính khoảng cách từ ảnh của vật sáng AB đến thấu kính và chiều cao của ảnh biết vật AB cao 5cm
Bài 3: Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính là 30cm thì cho ảnh A’B’cách thấu kính 10cm.
a) Hãy vẽ ảnh A’B’của AB qua thấu kính.
b) Tính tiêu cự của thấu kính.
1. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì sao cho A nằm trên trục chính và cách thấu kính 30cm thì ảnh của AB qua thấu kính cao 1,5cm và cách thấu kính 10cm. Chiều cao của vật là
4,5cm.
1,5cm.
3cm.
6cm.
2. Đặt vật AB ở vị trí bất kì trước thấu kính phân kì và vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh A’B’. Chọn nhận xét sai về ảnh A’B’
Ảnh A’B’ cùng chiều vật AB.
Ảnh A’B’ là ảnh ảo.
Ảnh A’B’ nằm khác phía với vật AB đối với thấu kính.
Ảnh A’B’ nhỏ hơn vật AB.
3. Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì, AB nằm tại tiêu điểm của thấu kính, cho ảnh A’B’ là ảnh ảo, cách thấu kính một khoảng
nửa tiêu cự của thấu kính.
hai lần tiêu cự của thấu kính.
ba lần tiêu cự của thấu kính.
tiêu cự của thấu kính.
4. Đặt vật AB cao 4cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm, cách thấu kính một khoảng d = 30cm. Chiều cao của ảnh tạo bởi thấu kính
4cm.
6cm.
2cm.
8cm.
5,Vật AB nằm trước thấu kính phân kì và vuông góc với trục chính của thấu kính, cho ảnh A’B’ cách vật AB một khoảng 2,5cm và có độ lớn bằng 2AB/3. Tiêu cự của thấu kính đó có giá trị là
2,5cm.
7cm.
5cm.
15cm.
6. Khi nào đường truyền của tia sáng đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác là một đường thẳng ?
Khi góc tới bằng 45 độ.
Khi góc tới bằng 0 độ.
Khi góc tới bằng 60 độ.
Khi góc tới bằng 30 độ.
1. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì sao cho A nằm trên trục chính và cách thấu kính 30cm thì ảnh của AB qua thấu kính cao 1,5cm và cách thấu kính 10cm. Chiều cao của vật là
4,5cm.
1,5cm.
3cm.
6cm.
2. Đặt vật AB ở vị trí bất kì trước thấu kính phân kì và vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh A’B’. Chọn nhận xét sai về ảnh A’B’
Ảnh A’B’ cùng chiều vật AB.
Ảnh A’B’ là ảnh ảo.
Ảnh A’B’ nằm khác phía với vật AB đối với thấu kính.
Ảnh A’B’ nhỏ hơn vật AB.
3. Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì, AB nằm tại tiêu điểm của thấu kính, cho ảnh A’B’ là ảnh ảo, cách thấu kính một khoảng
nửa tiêu cự của thấu kính.
hai lần tiêu cự của thấu kính.
ba lần tiêu cự của thấu kính.
tiêu cự của thấu kính.
4. Đặt vật AB cao 4cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm, cách thấu kính một khoảng d = 30cm. Chiều cao của ảnh tạo bởi thấu kính
4cm.
6cm.
2cm.
8cm.
5,Vật AB nằm trước thấu kính phân kì và vuông góc với trục chính của thấu kính, cho ảnh A’B’ cách vật AB một khoảng 2,5cm và có độ lớn bằng 2AB/3. Tiêu cự của thấu kính đó có giá trị là
2,5cm.
7cm.
5cm.
15cm.
6. Khi nào đường truyền của tia sáng đi từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác là một đường thẳng ?
Khi góc tới bằng 45 độ.
Khi góc tới bằng 0 độ.
Khi góc tới bằng 60 độ.
Khi góc tới bằng 30 độ.
Đặt một vật AB trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm và cách thấu kính 18cm sao cho AB vuông góc với trục chính . A nằm trên trục chính a. Hãy dựng ảnh A'B' của AB qua thấu kính b. Nêu tính chất của ảnh A'B' c. Biết vật cao 6 cm . Tìm độ cao của ảnh
a. Dựng ảnh A'B'
b) d > f , ảnh lớn hơn và ngược chiều với vật
c)
Tóm tắt:
OF = 12cm
OA = 18cm
AB = 6cm
A'B' = ?
Giải:
Δ ABF ~ OIF
\(\Rightarrow\dfrac{AB}{OI}=\dfrac{AF}{OF}\Leftrightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA-OF}{OF}\Leftrightarrow\dfrac{6}{A'B'}=\dfrac{18-12}{12}\)
=> A'B' = 12cm
Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự 12cm, điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 1 khoảng 18cm, AB=h=6cm a) Dựng ảnh A'B' của AB qua thấu kính? Nhận xét đặc điểm của ảnh? b) Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của kính
Ảnh thật, ngược chiều, và nhỏ hơn vật.
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{12}=\dfrac{1}{18}+\dfrac{1}{d'}\)
\(\Rightarrow d'=36cm\)
Độ cao ảnh: \(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{6}{h'}=\dfrac{18}{36}\Rightarrow h'=12cm\)
đặt vật sáng ab vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự bằng 20 cm điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 30cm a/ dựng và nêu tính chất của ảnh A'B' b/ xác định vị trí và chiều cao của ảnh biết AB=4.5cm
Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
Vị trí đặt ảnh:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{20}=\dfrac{1}{30}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow d'=60cm\)
Chiều cao ảnh:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{4,5}{h'}=\dfrac{30}{60}\Rightarrow h'=9cm\)