Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g lưu huỳnh. Khí sinh ra được hấp thụ hết bởi 150 ml dung dịch NaOH 20% (d= 1,28 g/ml). Tìm CM, C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.
đốt cháy hoàn toàn 8 gam lưu huỳnh. khí sinh ra được hấp thụ hết bởi 100 ml dung dịch NaOH 20% (d=1,28 g/ml). tính nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. (với giả thiết hiệu xuất phản ứng là 100% và thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
Đốt cháy hết 4,8 gam lưu huỳnh bột trong khí hiđro vừa đủ thu được V lít khí X. Hấp thụ hết khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 0,5M, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 8,4
B. 19,5
C. 10,6
D. 11,7
Khi hấp thụ hoàn toàn 12,8 gam khí SO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là
A. 35,6.
B. 25,2.
C. 20,8.
D. 29,2.
Đốt cháy hoàn toàn khí metan khí sinh ra bị hấp thụ hoàn toàn bởi 100ml dung dịch nước vôi trong thì thu được 25 g một chất kết tủa
a Viết phương trình phản ứng
b Tính nồng độ mol của dung dịch nước vôi trong đã dùng
c Tính thể tích khí metan ở điều kiện tiêu chuẩn
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{25}{100}=0.25\left(mol\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(0.25...........0.25...........0.25\)
\(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0.25}{0.1}=2.5\left(M\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(0.25..............0.25\)
\(V_{CH_4}=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
a) nCaCO3=0,25(mol)
CH4 + 2 O2 -to-> CO2 + 2 H2O
0,25<------------------0,25(mol)
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,25<------0,25-----------0,25(mol)
b) CMddCa(OH)2= 0,25/0,1= 2,5(M)
b) V(CH4,đktc)=0,25.22,4=5,6(l)
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là
A. 33,44
B. 36,64
C. 36,80
D. 30,64
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là
A. 33,44.
B. 36,64.
C. 36,80
D. 30,64.
Chọn B.
Ta có:
Khi cho X tác dụng với NaOH thì:
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là
A. 33,44
B. 36,64
C. 36,80
D. 30,64
Hấp thụ hết 0,2 mol khí C O 2 vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol N a 2 C O 3 thu được 100 ml dung dịch X. Lấy 50 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch C a O H 2 dư thu được 20 gam kết tủa. Mặt khác, khi lấy 50 ml dung dịch X cho từ từ vào 150 ml dung dịch HCl 1M thu được 0,12 mol khí CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,1 và 0,45
B. 0,14 và 0,2
C. 0,12 và 0,3
D. 0,1 và 0,2
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí H2S (đktc), sau đó hoà tan sản phẩm khí X sinh ra vào V ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28) thu được 46,88 gam muối. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là
A. 100 ml
B. 120 ml
C. 80 ml
D. 90 ml