*Trích đề khảo sát HSG lớp 9 huyện Nho Quan năm 2021-2022*
Cho hai số thực không âm x,y thỏa mãn x2 + y2 = 4
Tìm GTLN của biểu thức \(P=\frac{xy+x+y+2}{x+y+2}\)
Cho x, y là các số thực dương thỏa mãn \(\left(\sqrt{x}+1\right)\left(\sqrt{y}+1\right)=4\)
Tìm GTNN của biểu thức \(S=\frac{x^4}{y}+\frac{y^4}{x}\)
Câu 6, đề thi HSG Toán lớp 9 h.Nho Quan , 2020-2021
Với \(\left(\sqrt{x}+1\right)\left(\sqrt{y}+1\right)=4\); mà \(4=2.2\)
Có ngay ĐK : \(\left(\sqrt{x}+1\right)\)và \(\left(\sqrt{y}+1\right)\)bằng 2.
\(x=1,y=1\)với TH \(\sqrt{1}=1\)
\(S=\frac{x^4}{y}+\frac{y^4}{x}\). Như phía trên :
\(x=1,y=1\)\(\Rightarrow S=\frac{1^4}{1}+\frac{1^4}{1}\Rightarrow S=1+1=2\)
Chả ai giải theo cách trẻ trâu như bạn đâu (:
Ta có: \(4=\left(\sqrt{x}+1\right)\left(\sqrt{y}+1\right)=\sqrt{xy}+\sqrt{x}+\sqrt{y}+1\le\frac{x+y}{2}+\frac{x+1}{2}+\frac{y+1}{2}+1\Rightarrow\frac{2\left(x+y\right)+2}{2}\ge3\Rightarrow x+y\ge2\)Áp dụng bất đẳng thức Bunyakovsky dạng phân thức, ta được: \(S=\frac{x^4}{y}+\frac{y^4}{x}\ge\frac{\left(x^2+y^2\right)^2}{x+y}\ge\frac{\left(\frac{\left(x+y\right)^2}{2}\right)^2}{x+y}=\frac{\left(x+y\right)^4}{4\left(x+y\right)}=\frac{\left(x+y\right)^3}{4}\ge2\)
Đẳng thức xảy ra khi x = y = 1
Cho hai số thực x, y dương thõa mãn điều kiện x2 + y2 - xy = 4. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức : P = x2 + y2. (Trích đề thi HSG toán 9 tỉnh Bình Định năm học 2012-2013)
Cho x và y là 2 số thực không âm thỏa mãn điều kiện:\(x^2+y^2=9\)
Tìm GTLN của biểu thức:\(Q=\frac{xy}{x+y+3}\)
x>y=> x-y>0
\(\frac{x^2+y^2}{x-y}=\frac{\left(x^2-2xy+y^2\right)+2xy}{x-y}=\frac{\left(x-y\right)^2+2}{x-y}=x-y+\frac{2}{x-y}\)
=> áp dụng bđt cosi ta có: \(\left(x-y\right)+\frac{2}{x-y}\ge2\sqrt{\left(x-y\right).\frac{2}{\left(x-y\right)}}=2\sqrt{2}\Leftrightarrow\frac{x^2+y^2}{x-y}\ge2\sqrt{2}\)
Cho hai số thực không âm x,y thỏa mãn x2 + y2 = 4. Tìm GTLN của A = \(\frac{xy}{x+y+2}\)
Cho x,y,z là các số thực không âm thỏa mãn x+y+z=1. Tìm GTLN của biểu thức A = -z^2+z(y+1)+xy
cho 2 số x, y là 2 số thực thỏa mãn x2+y2=4. tìm giá trị lớn nhất của biểu thức M=\(\frac{xy}{x+y+4}\)
1.Cho các số thực x, y thỏa mãn x+y+4=0. Tìm GTLN của biểu thức: A= 2(x3+y3)+3(x2+y2)+10xy
Cho x,y là hai số không âm thỏa mãn x + y = 2. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = 1 3 x 3 + x 2 + y 2 - x + 1
A. 5
B. 7 3
C. 17 3
D. 115 3
Ta có x + y = 2 ⇒ y = 2 - x ≥ 0 ⇒ 0 ≤ x ≤ 2 . Thay y = 2 - x và biểu thức P ta được
P = 1 3 x 3 + x 2 + 2 - x 2 - x + 1 = 1 3 x 3 + 2 x 2 - 5 x + 5 = f x
với x ∈ 0 ; 2
Đạo hàm f ' x = x 2 + 4 x - 5 = 0 ⇔ x = 1 x = - 5
Do x ∈ 0 ; 2 nên loại x = -5
f 1 = 7 3 ; f 0 = 5 ; f 2 = 17 3
Vậy m i n x ∈ 0 ; 2 P = m i n x ∈ 0 ; 2 f x = 7 3 khi và chỉ khi x = 1
Đáp án B
Cho x, y là các số thực dương thỏa mãn 2 ( x 2 + y 2 ) + x y = ( x + y ) ( x y + 2 ) Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = 4 ( x 3 y 3 + y 3 x 3 ) - 9 ( x 2 y 2 + y 2 x 2 )
A. - 25 4
B. 5
C. -13
D. - 23 4
Đáp án D
Cho x,y > 0 thỏa mãn 2 ( x 2 + y 2 ) + x y = ( x + y ) ( 2 + x y ) ⇔ 2 ( x + y ) 2 - ( 2 + x y ) ( x + y ) - 3 x y = 0 (*)
Đặt x + y = u x y = v ta đc PT bậc II: 2 u 2 - ( v + 2 ) u - 3 = 0 gải ra ta được u = v + 2 + v 2 + 28 v + 4 4
Ta có P = 4 ( x 3 y 3 + y 3 x 3 ) - 9 ( x 2 y 2 + y 2 x 2 ) = 4 ( x y + y x ) 3 - 9 ( x y + y x ) 2 - 12 ( x y + y x ) + 18 , đặt t = ( x y + y x ) , ( t ≥ 2 ) ⇒ P = 4 t 3 - 9 t 2 - 12 t + 18 ; P ' = 6 ( 2 t 2 - 3 t + 2 ) ≥ 0 với ∀ t ≥ 2 ⇒ M i n P = P ( t 0 ) trong đó t 0 = m i n t = m i n ( x y + y x ) với x,y thỏa mãn điều kiện (*).
Ta có :
t = ( x y + y x ) = ( x + y ) 2 x y - 2 = u 2 v - 2 = ( v + 2 + v 2 + 28 v + 4 ) 2 16 v - 2 = 1 16 ( v + 2 v + v + 4 v + 28 ) 2 - 2 ≥ 1 16 ( 2 2 + 32 ) 2 - 2 = 5 2
Vậy m i n P = P ( 5 2 ) = 4 . ( 5 2 ) 2 - 9 ( 5 2 ) 2 - 12 . 5 2 + 18 = - 23 4