Hấp phụ 0,3 mol H2S vào dung dịch 0,5 mol NaOH sau phản ứng khối lượng của các muối là bao nhiêu
Hấp thụ hoàn toàn 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tang hay giảm bao nhiêu gam ?
A. Tăng 13,2 gam
B. Tăng 20 gam
C. Giảm 16,8 gam
D. Giảm 6,8 gam
Đáp án : D
Ta thấy : 1 < nOH- / nCO2 = 0,5/0,3 = 1,67 < 2
=> tạo 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
2y y y
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
x x x
Ta có :
x + y = 0,25 (1)
x + 2y = 0,3 (2)
giải (1) và (2) ta được : x = 0,2 ; y= 0,05
=> ta thấy : m CaCO3 = 0,2.100 = 20g > m CO2 = 0,3.44 = 13,2g
=> khối lượng dung dịch giảm 20 – 13,2 = 6,8 gam
Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. tăng 13,2g
B. tăng 20g
C. giảm 6,8g
D. giảm 16,8g
Đáp án C
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,25 ← 0,25 → 0,25
CO2dư + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2
0,05 → 0,05
=> mCaCO3↓ còn lại = (0,25 – 0,05).100 = 20g
Bảo toàn khối lượng => mCO2 + mdd Ca(OH)2 = m↓ + mdd Ca(HCO3)2
=> mdd Ca(HCO3)2 – mdd Ca(OH)2 = mCO2 – m↓ = 0,3.44 – 20 = – 6,8g
Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. tăng 13,2g
B. tăng 20g.
C. giảm 6,8g.
D. giảm 16,8g.
Đáp án C
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,25 ← 0,25 → 0,25
CO2dư + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2
0,05 → 0,05
mCaCO3↓ còn lại = (0,25 – 0,05).100 = 20g
Bảo toàn khối lượng mCO2 + mdd Ca(OH)2 = m↓ + mdd Ca(HCO3)2
mdd Ca(HCO3)2 – mdd Ca(OH)2 = mCO2 – m↓ = 0,3.44 – 20 = – 6,8g
Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
A. Tăng 13,2gam
B. Tăng 20gam
C. Giảm 16,8gam
D. Giảm 6,8 gam
Hấp thụ toàn bộ 0,15 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Sau phản ứng thu được muối canxi cacbonat và nước, khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Hấp thụ 0,2 mol CO2 vào hỗn hợp gồm 0,15 mol NaOH và 0,2 mol KOH. Tính khối lượng muối thu được có trong dung dịch sau phản ứng.
\(T=\dfrac{n_{OH^-}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,35}{0,2}=1,75\)
=> Tạo 2 muối HCO3- và CO32-
\(CO_2+OH^-\rightarrow HCO_3^-\)
\(CO_2+2OH^-\rightarrow CO_3^{2-}+H_2O\)
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\x+2y=0,35\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,15\end{matrix}\right.\)
Muối gồm các ion : \(Na^+,K^+,HCO_3^-,CO_3^{2-}\)
=> \(m_{muối}=0,15.23+0,2.39+0,05.61+0,15.60=23,3\left(g\right)\)
Cho 0,3 mol dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 0,15 mol AlCl3. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa tạo ra là:
A. 7,8g
B. 15,6g
C. 7,65g
D. 19,5g
Đáp án A
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
0,3 mol → 0,1 mol
Do
nên tính theo NaOH
Vậy mAl(OH)3↓ = 78.0,1 = 7,8g => Chọn A.
Cho 0,3 mol dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 0,15 mol AlCl3. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa tạo ra là:
A. 7,8g
B. 15,6g
C. 7,65g
D. 19,5g
Đáp án A
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
0,3 mol → 0,1 mol
Do nên tính theo NaOH
Vậy mAl(OH)3↓ = 78.0,1 = 7,8g => Chọn A.
Cho 0,3 mol dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 0,15 mol AlCl3. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa tạo ra là:
A. 7,8g
B. 15,6g
C. 7,65g
D. 19,5g
Đáp án A
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
0,3 mol → 0,1 mol
Do n A l C l 3 1 > n N a O H 3 nên tính theo NaOH
Vậy mAl(OH)3↓ = 78.0,1 = 7,8g