Na2S có nNa:nS=2 \\ NaHScónNa:nS=1
theo đề bài cho nNa:nS=0,5\0,3=1,67 =>ta thu đc 2 muối
Na2S có nNa:nS=2 \\ NaHScónNa:nS=1
theo đề bài cho nNa:nS=0,5\0,3=1,67 =>ta thu đc 2 muối
Bài 1: Cho 4,6 gam Na vào nước dư, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc) và 500ml dung dịch NaOH.
a.Tìm V
b.Xác định nồng độ mol của dung dịch naOH sau phản ứng
BÀI TẬP TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Bài 1: Cho 4,6 gam Na vào nước dư, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc) và 500ml dung dịch NaOH.
Tìm V
Xác định nồng độ mol của dung dịch naOH sau phản ứng
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 35 gam CaCO3 bằng 300ml dung dịch HCl.
Tìm thể tích khí thoát ra ở đktc.
Xác định nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng.
Bài 3: Cho m gam Fe vào 500 ml dung dịch HCl 0,5M sau phản ứng thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần vừa đủ 50 ml dung dịch KOH 1M. Tính giá trị của m?
Bài 4: Cho 150 ml dung dịch NaOH 0,5M vào 150 ml dung dịch HCl 1M
a. Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì màu của giấy quỳ tím thay đổi như thế nào? Tại sao?
b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
c. Tính nồng độ mol các chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
Bài 5: Cho 100 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào 150 gam dung dịch Na2SO4 14,2% thu được dung dịch X và m gam kết tủa.
a. Tính khối lượng kết tủa. b. Tính C% của các chất tan trong dung dịch X.
Bài 6: Cho 250 gam dung dịch CuCl2 13,5% tác dụng với 200 gam dung dịch KOH 11,2%
a. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b. Tính C% của các chất trong dung dịch sau phản ứng?
Bài 7: Cho 200 ml dung dịch H2SO4 1M tác dụng với 6,5 gam kẽm. Tính thể tích khí thu được và khối lượng các chất thu được trong dung dịch sau phản ứng?
Bài 8: Cho 12,4 gam oxit của kim loại hóa trị I vào nước thu được 200 ml dung dịch bazơ có nồng độ 2M. Hãy xác định công thức của oxit trên.
Bài 9: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam một kim loại hóa trị II cần dùng 150 ml dung dịch HCl 2M. Tìm tên kim loại trên.
Bài 10: Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit của một kim loại hóa trị III cần dùng vừa đủ 60 gam dung dịch H2SO4 9,8%. Tìm công thức của oxit trên.
Thực hiện 2 thí nghiệm sau:
Thí nghệm 1: cho a gam Fe vào trong dung dịch chứa x gam HCl, sau phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch thu được 3.1 gam chất rắn
Thí nghệm 2: Cho a gam Fe và b gam Mg vào lượng dung dịch HCl như trên. Sau phản ứng kết thúc thu được 448ml H2(đktc) và cô cạn dung dịch thì thu được 3.34 gam chất rắn. (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; khi phản ứng thì Mg phản ứng hết mới đến Fe; quá trình cô cạn được thực hiện trong chân không)
1) tính a,b và x
2 tính khối lượng muối thu được ở mỗi thí nghiệm
Hòa tan hoàn toàn 2,7 g hỗn hợp x gồm Fe , Cr , Al bằng dung dịch HCl dư thu được 1,568l \(H_2\)
(đktc) . Mặt khác cho 2,7 g x phản ứng hoàn toàn vs Cl dư thu đc 9,09 g muối . Khối lượng Al trong 2,7 g x là bao nhiêu
Hòa tan hết 2g MgO trong 200g dung dịch H2SO4 loãng (lấy dư 10% so với lượng phản ứng). Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
cho dung dịch bạc Nitrat vào dung dịch có chứa 11,7g Nax thu được 28,7g kết tủa. X có 2 đồng vị tổng số khối là 72 . Tỉ lệ mol là 1:3 . Xác định số khối của đồng vị
Hòa tan hết 6.3g hỗn hợp X gồm Al và kim loại M ( tỉ lệ mol tương ứng 2:3) vào 200g đ HNO3 31.5% kết thúc các phản ứng thu đợc đ Y và 1.568 lít (đktc) hỗn hợp hai khí N2 N2O có tổng kl 2.76g. CHo Y pư vs dd NaOh đun nóng không có khí thoát ra.
Xđ M
tính thể tích dung dịch NaOh 0.5M tối thiểu cần dùng để kết tủa hết các ion kl trong Y
Hoà tan 2,4g hỗn hợp Cu và Fe có tỷ lệ số mol 1:1 vào dung dịch H2SO4 đặc,nóng. Kết thúc phản ứng thu được 0,05 mol một sản phẩm khử duy nhất có chứa lưu huỳnh. Xác định sản phẩm? Nêu giải thích?
A.H2 B.H2S C.S D.SO2
Cho 2,7g Al tác dụng vs 1.344 lít o2 . Sau phản ứng thu được chất rắn X
A. Tính % khối lượng mỗi chất trong X
B. Tính thể tích dung dịch HCL 15% ( d=1.2g/l) cần hoa tan X