Nội dung lý thuyết
Đặc tính hạt | Vỏ nguyên tử | Hạt nhân | |
electron (e) | proton (p) | notron (n) | |
Điện tích (q) | qe = -1,602.10-19C = 1- | qp = 1,602.10-19C = 1+ | qn = 0 |
Khối lượng (m) | me = 9,1094.10-31 kg = 0,00055u | mp = 1,6726.10-27 kg = 1u | mn = 1,6748.10-27 kg = 1u |
Số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối được coi là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử. Để kí hiệu nguyên tử, người ta đặt kí hiệu các chỉ số đặc trưng ở bên trái kí hiệu nguyên tố X với số khối A ở trên và số hiệu nguyên tử Z ở dưới: \(^A_ZX\).
Số khối (kí hiệu là A) là tổng số hạt proton (kí hiệu Z) và tổng số hạt nơtron (kí hiệu N) của hạt nhân đó.
Bài 1. Một nguyên tử X có tổng số hạt là 62 và có số khối A < 43. Tìm số proton, nơtron và khối lượng mol nguyên tử của X.
Lời giải
Tổng số hạt của X là S = P + N + E = 2Z + N = 62
=> N = 62 - 2Z
Ta có Z ≤ N < 1,52Z => Z ≤ 62 - 2Z < 1,52Z
<=> 17,58 < Z < 20,67
Vì Z là số nguyên dương nên Z chỉ có thể có các giá trị: 18, 19, 20.
Z | 18 | 19 | 20 |
N | 26 | 24 | 22 |
A | 44 | 43 | 42 |
Vì A < 43 nên giá trị của A thỏa mãn là 42 => N = 22 và Z = 20.
Bài 2. Tổng số hạt trong nguyên tử R là 76, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Tìm số hạt p, n, e.
Lời giải
Ta có \(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=76\\P+E-N=20\end{matrix}\right.\) mà P = E ↔ \(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=76\\2P-N=20\end{matrix}\right.\) ↔ \(\left\{{}\begin{matrix}P=24\\N=28\end{matrix}\right.\)
Vậy R có 24 hạt proton, 24 hạt electron và 28 hạt nơtron.
Bài 3. Khối lượng nguyên tử của brom là 79,91. Brom có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất là 79Br chiếm 54,5%. Tìm khối lượng nguyên tử của đồng vị thứ hai.
Lời giải
Phần trăm đồng vị thứ hai của brom là: 100 - 54,5 = 45,5%.
Áp dụng công thức \(\overline{A}=\frac{aX+bY}{100}\) = \(\dfrac{79,91.54,5+45,5.Y}{100}\) = 79,91
=> Y = 81. Vậy khối lượng của nguyên tử đồng vị thứ hai của brom là 81.
Trong quá trình học tập, nếu có bất kỳ thắc mắc nào, các em hãy để lại câu hỏi ở mục hỏi đáp để cùng thảo luận và trả lời nhé. Chúc các em học tốt!