Toluen (C 7 H 8 ) là một đồng đẳng của benzen.
a. Viết công thức cấu tạo của toluen.
b. Viết PTHH của phản ứng xảy ra khi cho toluen lần lượt tác dụng với Br 2
(tỉ lệ mol 1:1, đun nóng) và Br 2 (tỉ lệ mol 1:1, xúc tác Fe, đun nóng).
Câu 1: Viết PTHH của các phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (viết bằng CTCT thu gọn, các sản phẩm
của phản ứng là sản phẩm chính)
1. Propan + Cl 2 (askt, tỉ lệ mol 1:1) 2. Propilen + dd Br 2
3. Propilen + HBr 4. Trùng hợp etilen
5. Axetilen + H 2 (xt Pd, t 0 ) 6. Propin + dd AgNO 3 /NH 3
7. Toluen + Cl 2 (xt: bột Fe, t 0 , tỉ lệ mol 1:1) 8. Toluen + Cl 2 (askt, tỉ lệ mol 1:1)
9. Trùng hợp buta-1,3-đien theo kiểu 1,4. 10. Axetilen + H 2 O (HgSO 4 , 80 o C)
1. \(CH_3-CH_2-CH_3+Cl_2\underrightarrow{^{as}}CH_3-CHCl-CH_3+HCl\)
2. \(CH_3-CH=CH_2+Br_2\rightarrow CH_3-CHBr-CH_2Br\)
3.\(CH_3-CH=CH_2+HBr\rightarrow CH_3-CHBr-CH_3\)
4.\(nCH_2=CH_2\underrightarrow{^{t^o,xt,p}}\left(-CH_2-CH_2-\right)_n\)
5.\(CH\equiv CH+H_2\xrightarrow[^{t^o}]{^{Pd/PbCO3}}CH_2=CH_2\)
Viết các phản ứng xảy ra?
a) H2, HCl, Br2, CH3COOH lần lượt tác dụng với propen và propan.
b) Cl2 (xúc tác Fe), HNO3 (xúc tác H2SO4 đặc), Br2 (t0C) lần lượt tác dụng với toluen (tỉ lệ 1:1)
c) Na, NaOH, HCl, CuO lần lượt tác dụng với propan-1-ol và phenol.
d) C2H5OH, CaO, H2, AgNO3/NH3 lần lượt tác dụng với etanal, axit propanonic.
viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau đây:
benzen tác dụng với HNO3đặc ( xúc tác H2SO4đặc, tỉ lệ mol 1:3)
toluen tác dụng với HNO3đặc ( xúc tác H2SO4đặc, tỉ lệ mol 1:3)
toluen tác dụng với brom (nhiệt độ)
\(C_6H_6+3HNO_3\underrightarrow{^{H2SO4,t^o}}C_6H_3\left(NO_2\right)_3+3H_2O\)
\(CH_3-C_6H_5+3HNO_3\underrightarrow{^{H2SO4,t^o}}CH_3-C_6H_2\left(NO_2\right)_3+3H_2O\)
\(CH_3-C_6H_5+Br_2\underrightarrow{^{t^o}}C_6H_5-CH_2Br+HBr\)
2. Viết phương trình hóa học ứng với các trường hợp sau:
(a) Cho benzen tác dụng với Br2 (Fe, to
)
(b) Cho toluen tác dụng với Br2 (askt)
(c) Cho toluen tác dụng với HNO3/H2SO4 (tỉ lệ mol 1 : 1). Xác định sản phẩm chính.
(d) Cho benzen, stiren, naphtalen tác dụng với H2 (Ni, to
)
(e) Trùng hợp stiren.
(g) Cho toluen tác dụng với dung dịch KMnO4, đun nóng.
Câu 3: Chỉ dùng 1 thuốc thử, hãy nhận biết các chất lỏng: benzen, toluen, stiren.
Câu 4: Xác định công thức phân tử, viết các đồng phân (nếu có) và gọi tên X trong các
trường hợp sau:
(a) Ankylbenzen X có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 46.
(b) Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,57%.
Câu 5: Đốt cháy hết 9,18 gam 2 hiđrocacbon kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của benzen A, B
thu được H2O và 30,36 gam CO2. Xác định công thức phân tử của A và B.
Câu 6: Cho m gam stiren tác dụng vừa đủ với 32 gam Br2 thu được x gam dẫn xuất đibrom.
Tính giá trị của m và x ?
Bạn chia câu ra !
Câu 3:
a) Lấy mẫu thử của các chất cho tác dụng với Br2.
Chỉ có stiren \(C_6H_5CH=CH_2\) làm mất màu Br2 => nhận biết được.
Còn 2 chất còn lại cho tác dụng với thuốc tím đun nóng.
Chất nào phản ứng làm nhạt màu thuốc tím, đồng thời thu được kết tủa rắn đen là toluen
Còn lại là benzen.
Thực hiện các phản ứng sau:
(1)Tách 1 phân tử hiđro từ phân tử butan.
(2) Cho buta – 1,3 – đien tác dụng với dd Br2 ở 40oC (tỉ lệ mol 1:1).
(3) Cho 2,3 – đimetylbutan tác dụng với Cl2 (as tỉ lệ mol 1:1).
(4) Đề hiđrat hóa hỗn hợp butan -1-ol và butan – 2-ol.
(5) Hiđro hóa hết hỗn hợp glucozơ và fructozơ.
(6) Cho toluen tac dụng với Br2 ( bột Fe, to, tỉ lệ mol 1:1).
(7) Cho but-1-en, vinyl axetilen tác dụng với H2 dư (Ni, to).
(8) Hiđrat hóa isobutilen.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số trường hợp tạo ra hai sản phẩm hữu cơ (không tính đồng phân cis - trans) là
A. 5.
B. 4
C. 3
D. 6
Đáp án A
5.
(1)Tách 1 phân tử hiđro từ phân tử butan
(3) Cho 2,3 – đimetylbutan tác dụng với Cl2 (as tỉ lệ mol 1:1).
(4) Đề hiđrat hóa hỗn hợp butan -1-ol và butan – 2-ol.
(6) Cho toluen tac dụng với Br2 ( bột Fe, to, tỉ lệ mol 1:1).
(8) Hiđrat hóa isobutilen
Toluen và benzen cùng phản ứng được với chất nào sau đây: (1) dung dịch brom trong CCl4; (2) dung dịch kali pemanganat; (3) hiđro có xúc tác Ni, đun nóng; (4)Br2 có bột Fe, đun nóng? Viết phương trình hoá học của các phương trình xảy ra.
Toluen và benzen cùng phản ứng hidro có xúc tác Ni
Đun nóng; Br2 có bột Fe đun nóng
Có thể điều chế toluen bằng phản ứng đehiđro hoá - đóng vòng đối với heptan ở 500 ° C , 30 - 40 atm, chất xúc tác C r 2 O 3 / A l 2 O 3 .
1. Viết phương trình hoá học của phản ứng (các chất hữu cơ viết bằng công thức cấu tạo).
2. Tính khối lượng toluen thu được nếu phản ứng tạo ra 336 lít H 2 (đktc).
1.
2. Số mol toluen = số mol H 2 / 4
Khối lượng toluen là: 3,75.92 = 345 (g).
Bài 1 : Đốt cháy hoàn toàn một thể tích ankan mạch thẳng A thu được 4 thể tích CO2 đo cùng điều kiện.
a. Viết công thức cấu tạo của A.
b. Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi :
- Cho A tác dụng với Clo theo tỉ lệ mol 1:1. - Tách một phân tử hydro khỏi A.
- Phản ứng đốt cháy của A
Bài 2 : Viết phản ứng và gọi tên phản ứng của isobutan trong các trường hợp sau:
a. Lấy 1mol isobutan cho tác dụng với 1 mol Cl 2 chiếu sáng. b. Lấy 1 mol isobutan đun nóngvới 1 mol Br 2 .
Bài 3 : Cho isopentan tác dụng với Cl 2 tỉ lệ 1:1 trong điều kiện chiếu sáng tạo được bao nhiêu dẫn xuất monoclo. Viết PTPƯ và gọi tên sản phẩm.
bài 2
a) Phản ứng thế
b) Đề bài không báo rõ là brom khan (askt). Tuy nhiên phản ứng thế của isobutan với brom hầu hết brom chỉ thế H ở bậc cao.
bài3
Bình chọn giảm |
Cho isopentan tác dụng với clo trong điều kiện chiếu sáng tạo 44 dẫn xuất monoclo. |
Benzen tác dụng với Cl2 (Fe, tº) theo tỉ lệ 1:1, thu được chất hữu cơ X, tên gọi X là gì ? A. o-clo toluen B. toluen C. Hexan D. Clobenzen
\(C_6H_6+Cl_2\underrightarrow{Fe,t^o}C_6H_5Cl+HCl\)
=> X là Clobenzen
=> D