Từ mặt đất người ta ném thẳng đứng 1 vật lên cao với vo=20m/s.Tính độ cao tối đa vật đạt đc? Lấy g= 10m/s2
Từ mặt đất người ta ném một vật thẳng đứng lên cao với vận tốc V0=20m/s lấy g=10m/s2 . Thời gian đi lên của vật là :
Một vật có khối lượng 100g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 20m/s từ độ cao 25m so với mặt đất. Lấy g=10m/s2.Tìm vận tốc của vật khi chạm đất.
Cơ năng của vật là:
\(W=\dfrac{1}{2}mv^2+mgh=\dfrac{1}{2}.0,1.20^2+0,1.10.25=45\) (J)
Tại vị trí chạm đất:
\(W_{đmax}=W=45\) (J)
\(\Rightarrow v=\sqrt{\dfrac{2W_{đmax}}{m}}=\sqrt{\dfrac{2.45}{0,1}}=30\) (m/s)
Tại mặt đất, hai vật được ném thẳng đứng lên cao với cùng vận tốc vo = 40 m/s, vật thứ 2 ném sau vật 1 là 3s. Lấy g = 10m/s2, bỏ qua sức cản của không khí. Hai vật gặp nhau sau khi ném ở độ cao
A. 75,63 m
B. 48,75 m
C. 56,43 m
D. 87,25 m
Chọn B.
Chọn trục tọa độ thẳng đứng, gốc tọa độ tại mặt đất, chiều dương hướng lên, gốc thời gian là lúc ném vật 1. Phương trình chuyển động của 2 vật là:
x1 = 40t – 0,5.10.t2 = 40t – 5t2
x2 = 40t – 0,5.10(t – 3)2 = 40t – 5(t – 3)2
Hai vật gặp nhau: x1 = x2 → 40t – 5t2 = 40t – 5(t-3)2
→ t = 1,5 s
→ x1 = x2 =40.1,5 – 5.1,52 = 48,75 m.
Từ độ cao 10m, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s, lấy g = 10m/s2. a) Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất b) Ở vị trí nào thì Ưđ = Wt c) Xác định vận tốc của vật trước khi chạm đất
a. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho vị trí ném và vị trí vật có độ cao lớn nhất:
\(mgh_0+\dfrac{1}{2}mv_0^2=mgh_{max}\)
\(\Rightarrow h_{max}=h_0+\dfrac{1}{2g}v_0^2=10+\dfrac{1}{20}.10^2=15\) (m)
b. Tại vị trí vật có \(W_t=W_đ\)
\(\Rightarrow W=2W_t\)
\(\Rightarrow h_{max}=2h\Rightarrow h=\dfrac{h_{max}}{2}=7,5\) (m)
c. Tại vị trí ngay sát mặt đất có \(W_đ=W\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}mv_{max}^2=mgh_{max}\)
\(\Rightarrow v_{max}=\sqrt{2gh_{max}}=\sqrt{2.10.10}=14,14\) (m/s)
Từ mặt đất một vật có khối lượng 100g được ném thẳng đứng lên lên cao với vận tốc 20m/s. Cho g
=10m/s2, chọn mốc thế năng tại mặt đất. Tính độ cao cực đại mà vật đạt được khi:
a.Bỏ qua lực cản của không khí.
b.Lực cản của không khí là 0,5N.
Một học sinh ném một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 8 m/s từ độ cao 8m so với mặt đất. Lấy g = 10 m / s 2 . Tìm độ cao cực đại mà bi đạt được?
A. 9,2(m)
B. 17,2(m)
C. 15,2(m)
D. 10 (m)
Người ta ném một vật từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 4,0 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian vật chuyển động đến độ cao cực đại và độ cao cực đại vật đạt được là
A. t = 0,4 s; H = 0,8 m.
B.t = 0,4 s; H = 1,6 m.
C.t = 0,8 s; H = 3,2 m.
D.t = 0,8 s; H = 0,8 m.
Đáp án A
Chọn gốc tọa độ tại mặt đất, chiều dương hướng lên trên.
Phương trình vận tốc của vật là v = vo + at = 4 - 10t (m/s).
Phương trình tọa độ của vật là x = xo + vot + 0,5at2 = 4t – 5t2 (m).
Khi vật đạt độ cao cực đại thì vận tốc của vật v = 0 → 4 – 10t = 0
→ Thời gian vật chuyển động đến lúc đạt độ cao cực đại là t = 0,4 s.
Độ cao cực đại vật đạt được là x = 4.0,4 – 5.0,42 = 0,8 m.
Người ta ném một vật từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc 4,0 m/s. Lấy g = 10 m / s 2 . Thời gian vật chuyển động đến độ cao cực đại và độ cao cực đại vật đạt được là
A. t = 0,4 s; H = 0,8 m.
B. t = 0,4 s; H = 1,6 m.
C. t = 0,8 s; H = 3,2 m.
D. t = 0,8 s; H = 0,8 m.
Chọn đáp án A
Chọn gốc tọa độ tại mặt đất, chiều dương hướng lên trên.
Phương trình vận tốc của vật là
Ở thời điểm t = 0, người ta ném một vật từ mặt đất lên trên cao theo phương thẳng đứng với tốc độ 4,0 m/s. Độ cao cực đại mà vật đạt được là hmax. Đến thời điểm t1, vật đó rới chạm đất và vận tốc khi chạm đất là v1. Chiều dương của trục tọa độ hướng lên. Lấy g = 10m/s2. Độ lớn của (hmax + 0,5v1t1) bằng
A. 2,4m.
B. 6,25m.
C. 1,4m.
D. 0,8m.