Điền vào chỗ trống 2 hoặc 3 từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
a,Chăm: .......................................................
b,Ngoan:.......................................................
c,Thông minh:..............................................
Điền vào chỗ trống 2 từ trái nghĩa với từ đã cho :
a) chăm
b) ngoan
C) thông minh
D) hiền lành
Trả lời nhanh cho mik nha. Thanks các bạn
a) chăm = lười
b) ngoan = hư
c) thông minh = ngốc nghếch
d) hiền lành = dữ tợn
k cho mik nha
a) Chăm <=> Lười biếng , lười nhác
b) Ngoan <=> Hỗn láo , hư đốn
c) Thông minh <=> Ngu đần , ngu dốt
d) Hiền lành <=> dữ tợn , ghê gớm
Điền những cặp từ cùng nghĩa hoặc trái nghĩa vào chỗ trống trong các câu thành ngữ sau:
a/ ………………….lang……………….sói.
b/ Chân …..………..đá…………………..
c/ …………………người ……………...dạ.
d/ ………………….xuôi ………………lọt.
a/ ………Lòng………….lang…………dạ…….sói.
b/ Chân …..……cứng…..đá…………mềm………..
c/ ……………không biết
d/ ………đầu………….xuôi …đuôi……………lọt.
Điền từ trái nghĩa với cái từ đã cho vào chỗ trống:
khôn - .....
trắng - .....
nhanh - ....
chăm - ......
vui -......
sớm -.....
già - .....
tối - ......
Giải giúp mình nha
khôn - dốt
trắng - đen
nhanh - chậm
vui - buồn
sớm - muộn
già - trẻ
tối - sáng
chúc bạn học tốt
khôn - dốt
trắng - đen
nhanh - chậm
buồn - vui
sớm - muộn
già - trẻ
tối - sáng
Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm
a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn.
b) Trẻ già cùng đi đánh giặc.
c) Dưới trên đoàn kết một lòng.
d) Xa-xa-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm họa của chiến tranh hủy diệt.
5. Tìm 2 từ đồng nghĩa, 2 từ trái nghĩa với từ in đậm ở cột A và ghi vào ô trống trong bảng.
Từ đồng nghĩa | A | Từ trái nghĩa |
| im lặng |
|
| rộng rãi |
|
| gọn gàng |
|
6. Điền dấu phẩy, quan hệ từ "còn" hoặc cặp quan hệ từ "tuy... nhưng..." vào chỗ trống để tạo thành câu ghép:
a) Hoà học tốt môn tiếng Việt ........... Vân laị học giỏi môn Toán.
b) Mái tóc của Linh luôn gọn gàng sau gáy ............ cái đuôi tóc cứ quất qua quất lại theo mỗi bước chân đi trông rất vui mắt.
c) .............. cô giáo nói rằng chiếc kính này đã được người khác trả tiền từ lúc tôi chưa ra đời ............... tôi hiểu rằng cô đã cho tôi thật nhiều.
7. Viết đoạn văn (khoảng 5 câu) tả khuôn mặt của một em bé, trong đó có sử dụng ít nhất 2 từ đồng nghĩa chỉ màu trắng hoặc màu đen:
giúp mik
câu 5 TĐN im ắng, lặng im,mênh mông, thênh thang,ngăn nắp,gọn ghẽ,
TTN ồn ào,náo nhiệt,chật hẹp,chật chội,bừa bãi,lộn xộn
câu 6 :1. còn 2.còn 3.tuy...nhưng...
câu 7: tự làm nhé bạn
a) Điền vào chỗ trống:
– Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống, ví dụ:
+ Điền ch hoặc tr vào chỗ trống: …ân lí, …ân châu, …ân trọng, …ân thành.
+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên những chữ (tiếng) được in đậm: mâu chuyện, thân mâu, tình mâu tử, mâu bút chì. (in đậm: mâu)
– Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống, ví dụ:
+ Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: (giành, dành) … dụm, để …, tranh …, … độc lập.
+ Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích hợp: liêm …, dũng …, … khí, … vả.
b) Tìm từ theo yêu cầu:
– Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất, ví dụ:
+ Tìm các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo).
+ Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ).
– Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau:
+ Trái nghĩa với chân thật;
+ Đồng nghĩa với từ biệt;
+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài.
c) Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn, ví dụ:
+ Đặt câu với mỗi từ: lên, nên.
+ Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội.
a. Điền vào chỗ trống
- Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần:
+ chân lí, trân châu, trân trọng, chân thành
+ mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì
- Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi:
+ dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập.
+ liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả.
b. Tìm từ theo yêu cầu:
- Từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất:
+ Các từ chỉ hoạt động, trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo): chặn, chặt, chẻ, chở, chống, chôn, chăn, chắn, trách, tránh, tranh, tráo, trẩy, treo, ...
+ Các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ): đỏ, dẻo, giả, lỏng, mảnh, phẳng, thoải, dễ, rũ, tình, trĩu, đẫm, ...
- Từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn:
+ Trái nghĩa với chân thật là giả dối.
+ Đồng nghĩa với từ biệt là giã từ.
+ Dùng chày và cối làm cho giập, nát hoặc tróc lớp ngoài: giã
c. Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn:
- Câu với mỗi từ: lên, nên.
+ Trời nhẹ dần lên cao.
+ Vì trời mưa nên tôi không đi đá bóng
- Câu để phân biệt các từ: vội, dội
+ Lời kết luận đó hơi vội.
+ Tiếng nổ dội vào vách đá.
Điền vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ hẹp: "Hẹp nhà................ bụng".
Câu hỏi 2:
Câu thành ngữ: "Dám nghĩ dám..................... " chỉ sự mạnh dạn, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến.
Câu hỏi 3:
Câu thành ngữ: "Chịu............................. chịu khó" chỉ sự cần cù, chăm chỉ, không ngại khó, ngại khổ.
Câu hỏi 4:
Nếu từ láy chỉ có phần vần giống nhau thì được gọi là từ láy............................ .
Câu hỏi 5:
Điền vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ xấu: "Xấu người........................... nết".
Câu hỏi 6:
Các từ "giáo viên, kĩ sư, bác sĩ, luật sư" được gọi chung là ...................... thức.
Câu hỏi 7:
Khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở......................... chính.
Câu hỏi 8:
Điền vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ trên: "Trên kính.................... nhường".
Câu hỏi 9:
Điền vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ nắng: "Mau sao thì nắng, vắng sao thì.......................... ".
Câu hỏi 10:
Điền từ trái nghĩa với từ đen vào câu sau: "Gần mực thì đen, gần đèn thì............................. ".
1) rộng
2)làm
3)thương
4)bộ phận
5) đẹp
6) tri
7) trên tiếng
8) dưới
9) mưa
10) sáng
Điền vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ hẹp: "Hẹp nhà ..................... bụng".
Câu hỏi 2:
Câu thành ngữ: "Dám nghĩ dám................. " chỉ sự mạnh dạn, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến.
Câu hỏi 3:
Câu thành ngữ: "Chịu ...................... chịu khó" chỉ sự cần cù, chăm chỉ, không ngại khó, ngại khổ.
Câu hỏi 4:
Nếu từ láy chỉ có phần vần giống nhau thì được gọi là từ láy.............. .
Câu hỏi 5:
Điền vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ xấu: "Xấu người............... nết".
Câu hỏi 6:
Các từ "giáo viên, kĩ sư, bác sĩ, luật sư" được gọi chung là.......................... thức.
Câu hỏi 7:
Khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở ................. chính.
Câu hỏi 8:
Điền vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ trên: "Trên kính.................... nhường".
Câu hỏi 9:
Điền vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ nắng: "Mau sao thì nắng, vắng sao thì............... ".
Câu hỏi 10:
Điền từ trái nghĩa với từ đen vào câu sau: "Gần mực thì đen, gần đèn thì.............. ".
Trả lời :
câu 1 : rộng
câu 2 : làm
câu 3 :thương
câu 4 : vần
câu 5 : đẹp
câu 6 : trí
câu 7 : nguyên âm
câu 8 : dưới
câu 9 : mưa
câu 10 : sáng
rộng
làm
thương
vần
đẹp
trí
nguyên âm
dưới
mưa
sáng hoặc rạng
1.rộng
2.làm
3.thương
4.vần
5.đẹp
6.trí
7.nguyên âm
8.dưới
9.mưa
10.sáng
chắc chắn đúng nha
Bài 3. Chọn một từ thích hợp trong các từ và, rồi, còn, nhưng, hoặc, hay để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a. Một làn gió nhẹ thoảng qua................tóc Lan vương vào má.
b. Người em chăm chỉ, hiền lành..................... người anh thì tham lam, lười biếng.
c. Vườn cây đâm chồi nảy lộc....................vườn cây ra hoa.
d. Hàng tuần tôi về nhà...................... mẹ tôi lên thăm tôi.
Bài 4. Dùng quan hệ từ để chuyển cặp câu sau thành một câu ghép.
a. Hôm nay trời mát mẻ. Chúng em trồng được nhiều cây hơn hẳn hôm qua.
->..................................................................................................
b. Lớp 5A trồng cây trước cổng trường. Lớp 5B trồng cây ở phía sau trường
->..................................................................................................
c. Chiều muộn, chúng em đều thấy mệt. Ai cũng vui vì đã hoàn thành được một việc tốt.
->..................................................................................................
Bài 5. Viết tiếp vào chỗ trống cho thành câu:
a. Nhung nói và................................................................................................
b. Nhung nói rồi................................................................................................
c. Nhung nói còn..............................................................................................
d. Nhung nói nhưng..........................................................................................
Bài 6. Cảm nhận về bài thơ Bầm ơi của Tố Hữu, một bạn học sinh viết:
(1) Qua bài thơ Bầm ơi của Tố Hữu đã cho ta thấy tình cảm sâu nặng, thắm thiết của anh chiến sĩ đối với người mẹ. (2) Anh nhớ đến hình ảnh mẹ phải đi cấy giữa trời mưa phùn gió rét. (3) Anh xin mẹ chớ lo cho anh nhiều. (4) Dù anh đi đánh giặc khó khăn, gian khổ bao nhiêu cũng không thể khó nhọc bằng cuộc đời mẹ bấy nhiêu. (5) Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, hình ảnh mẹ - người mẹ Việt Nam anh hùng. (6) Tình thương yêu, kính trọng anh dành cho mẹ thật to lớn, vĩ đại.
Gạch chân lỗi sai trong cách dùng từ, diễn đạt của các câu trong đoạn văn trên. Hãy viết lại đoạn văn sau khi đã sửa lỗi.
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
BÀI KHÓ QUÁ,CÁC BẠN GIÚP MÌNH VỚI!!!!!!!!!!!!!!!!!!!