ước chung lớn nhất của 20 và 35 kí hiệu là gì
do hình chữ nhật được cắt đêu thành các hình vuông nhỏ , độ dài nhỏ là ước chung của 20 và 30 . độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông nhỏ là ước chung lớn nhất 20 và 30
cho 2 số tự nhiên trong khoảng từ 200 đến 300 biết hiệu của chúng là 60 và ước chung lớn nhất là 20. tìm 2 số đó
Biết 2 số 23 . 3a và 2b . 35 có ước chung lớn nhất là 22 .35 và bội chung nhỏ nhất là 23 .36. Hãy tìm giá trị của các chữ số tự nhiên a và b
ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT LÀ GÌ
BỘI CHUNG LỚN NHẤT LÀ GÌ
ƯỚC LÀ GÌ
BỘI LÀ GÌ
Tìm ước chung lớn nhất của: 28,39 và 35
28 = 22.7
39 = 3.13
35 = 5.7
ƯCLN(28;39;35)=1
bài 1) tìm 2 số tự nhiên biết rằng tổng của chung là 66, ước chung lớn nhất của chúng là 6, đồng thời có 1 số chia hết cho 5
bài 2) tìm 2 số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng là 84 và ước chung lớn nhất của chúng là 12
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a + b = 66 (1)
GCD(a, b) = 6 (2)
Ta cần tìm hai số tự nhiên a và b sao cho có một số chia hết cho 5. Điều này có nghĩa là một trong hai số a và b phải chia hết cho 5.
Giả sử a chia hết cho 5, ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 5m
b = 6n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
5m + 6n = 66
Để tìm các giá trị của m và n, ta có thể thử từng giá trị của m và tính giá trị tương ứng của n.
Thử m = 1, ta có:
5 + 6n = 66
6n = 61
n ≈ 10.17
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 1 không thỏa mãn.
Thử m = 2, ta có:
10 + 6n = 66
6n = 56
n ≈ 9.33
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 2 không thỏa mãn.
Thử m = 3, ta có:
15 + 6n = 66
6n = 51
n ≈ 8.5
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 3 không thỏa mãn.
Thử m = 4, ta có:
20 + 6n = 66
6n = 46
n ≈ 7.67
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 4 không thỏa mãn.
Thử m = 5, ta có:
25 + 6n = 66
6n = 41
n ≈ 6.83
Vì n không là số tự nhiên, nên m = 5 không thỏa mãn.
Thử m = 6, ta có:
30 + 6n = 66
6n = 36
n = 6
Với m = 6 và n = 6, ta có:
a = 5m = 5 * 6 = 30
b = 6n = 6 * 6 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 30 và 36.
Gọi hai số tự nhiên cần tìm là a và b. Theo đề bài, ta có:
a - b = 84 (1)
UCLN(a, b) = 12 (2)
Ta có thể viết lại a và b dưới dạng:
a = 12m
b = 12n
Trong đó m và n là các số tự nhiên.
Thay vào (1), ta có:
12m - 12n = 84
Chia cả hai vế của phương trình cho 12, ta có:
m - n = 7 (3)
Từ (2) và (3), ta có hệ phương trình:
m - n = 7
m + n = 12
Giải hệ phương trình này, ta có:
m = 9
n = 3
Thay m và n vào a và b, ta có:
a = 12m = 12 * 9 = 108
b = 12n = 12 * 3 = 36
Vậy, hai số tự nhiên cần tìm là 108 và 36.
1) \(a+b=66;UCLN\left(a;b\right)=6\)
\(\Rightarrow6x+6y=66\Rightarrow6\left(x+y\right)=66\Rightarrow x+y=11\)
mà có 1 số chia hết cho 5
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=5\\y=6\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=6.5=30\\b=6.6=36\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 30 và 36 thỏa đề bài
2) \(a-b=66;UCLN\left(a;b\right)=12\left(a>b\right)\)
\(\Rightarrow12x-12y=84\Rightarrow12\left(x-y\right)=84\Rightarrow x-y=7\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=12.3=36\\y=12.4=48\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 48 và 36 thỏa đề bài
Đính chính câu 2 \(a-b=84\) không phải \(a-b=66\)
ước chung lớn nhất của 24;48 và 36 là gì
\(ƯCLN\left(24,48,36\right)\)\(=12\)
Ước chung lớn nhất của 35 và 70 là
A. 35 B. 5 C. 70 D. 140
\(35=5.7\\ 70=2.5.7\\ \Rightarrow\text{Ư}CLN\left(35;70\right)=5.7=35 \\ \Rightarrow A\)
Tìm a và b, biết:
a)Tổng của a và b là 128, ước chung lớn nhất của a và b là 16
b) Hiệu của a và b là 84 (a - b = 84; a và b < 200), ước chung lớn nhất của a và b là 28
c) Tích của a và b là 4320, bội chung nhỏ nhất của a và b là 360
bài này hơi khó làm bạn nào biết cũng giúp cho mik