Cho Na=23; Al=27; Ag=108; Ca=40; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127
Một hỗn hợp X gồm ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam. Hòa tan hoàn toàn X trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa Z. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
A. 14,29% NaF, 57,14% NaCl, 28,57% NaB
B. 57,14% NaF, 14,29% NaCl, 28,57% NaBr
C. 8,71% NaF, 48,55% NaCl, 42,74% NaBr
D. 48,55% NaF, 42,74% NaCl, 8,71% NaBr
Hòa tan toàn 13,76 gam hỗn hợp X gồm hai muối NaCl và NaBr vào nước thu được dung hoàn dịch X. Cho khí clo lội từ từ cho đến dư qua dung dịch X thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y cho tới khi thu được 12,87 gam muối khan B. Khối lượng của NaCl trong hỗn hợp X là
A. 11,7
B. 5,85
C. 8,77
D. 9,3
Hòa tan 11 gam hỗn hợp X gồm NaCl , NaBr vào nước được dung dịch A . Cho A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 23,75 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A.
Gọi số mol NaCl: x mol ; NaBr: y mol
Giải hệ phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}58,5z+103y=11\\143,5x+188y=23,75\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaBr}=0,05.103=5,15\left(g\right)\)
Giúp em
Hòa tan hỗn hợp gồm NaBr và NaI vào nước được dung dịch A. Cho brom dư vào dung dịch khuấy kĩ cho phản ứng xong, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng giảm m gam so với hỗ hợp bạn đầu. Hòa tan chất rắn vào nước, sau đó dẫn khí clo dư đi qua. Lại làm bay hơi nước thấy khối lượng chất rắn khan thu được lại giảm m gam nữa so với hỗn hợp ban đầu. Tính phần trăm khối lượng của NaBr trong hỗn hợp ban đầu
NaBr xmol NaI ymol+Br2
2NaI+Br2=>2NaBr +I2
=>y=m/(127-80)=m/47 mol
NaBr (x+y )mol +Cl2=>NaCl+Cl2
=>x+y=m/(80-35.5)=m/44.5=>x=5m/4183
=>mNaBr=515m/4183 mNaI=150m/47 =>%NaBr=3.71%
NaBr xmol NaI ymol+Br2
2NaI+Br2=>2NaBr +I2
=>y=m/(127-80)=m/47 mol
NaBr (x+y )mol +Cl2=>NaCl+Cl2
=>x+y=m/(80-35.5)=m/44.5=>x=5m/4183
=>mNaBr=515m/4183 mNaI=150m/47 =>%NaBr=3.71%
Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 vào nước (dư) thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 60 ml dung dịch mol HCl 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Nếu cho 130 ml dung dịch HCl 1M vào Y thì thu được (m – 0,78) gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Na trong X là
A. 44,01%
B. 41,07%
C. 46,94%
D. 35,20
Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 vào nước (dư) thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 60 ml dung dịch mol HCl 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Nếu cho 130 ml dung dịch HCl 1M vào Y thì thu được (m – 0,78) gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Na trong X là
A. 44,01%.
B. 41,07%.
C. 46,94%.
D. 35,20%.
Đáp án B
Khi cho 0,06 mol HCl ⇒ m gam kết tủa. Thêm tiếp vào (0,13–0,06) = 0,07 mol thì số mol kết tủa giảm 0,01 mol.
⇒ Khi cho 0,06 mol HCl vào thì kết tủa chưa đạt cực đại. Với 0,13 mol HCl thì số mol kết tủa đã đạt cực đại và bị hòa tan lại.
⇒ Sau khi phản ứng với 0,06 mol HCl thì số mol NaAlO2 còn lại = 0 , 07 - 0 , 01 × 3 4 = 0 , 01 m o l
Câu 1: Cho 6,81 gam hỗn hợp rắn gồm NaCl và KCl hòa tan hoàn toàn vào nước được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được 14,35 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp rắn ban đầu
Câu 2: Hòa tan 3,93 gam hỗn hợp MgCl2, KCl thành 500ml dung dịch A. Để kết tủa hết ion Cl- trong 25ml dung dịch A cần dùng 60ml dung dịch AgNO3 0,05M. Tính % khối lượng mỗi muối
Câu 1:
Gọi số mol NaCl, KCl là a, b (mol)
=> 58,5a + 74,5b = 6,81 (1)
\(n_{AgCl}=\dfrac{14,35}{143,5}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn Cl: a + b = 0,1 (2)
(1)(2) => a = 0,04 (mol); b = 0,06 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,04.58,5=2,34\left(g\right)\\m_{KCl}=0,06.74,5=4,47\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 2:
Gọi số mol MgCl2, KCl là a, b (mol)
=> 95a + 74,5b = 3,93 (1)
25ml dd A chứa \(\left\{{}\begin{matrix}MgCl_2:0,05a\left(mol\right)\\KCl:0,05b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
nAgNO3 = 0,05.0,06 = 0,003 (mol)
=> nAgCl = 0,003 (mol)
Bảo toàn Cl: 0,1a + 0,05b = 0,003 (2)
(1)(2) => a = 0,01 (mol); b = 0,04 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgCl_2}=\dfrac{0,01.95}{3,93}.100\%=24,173\%\\\%m_{KCl}=\dfrac{0,04.74,5}{3,93}.100\%=75,827\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan 9,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Na, Al2O3 vào nước dư thu được dung dịch Y và khí H2. Cho dung dịch chứa 0,13 mol HCl vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Mặt khác nếu cho dung dịch chứa 0,325 mol HCl vào Y thì thu được ( m -1,95) gam kết tủ. Phần trăm khối lượng của Na trong X là
A. 44,01%
B. 37,55%
C. 41,07%
D. 46,94%
Giải thích:
Na : x mol ; Al : y mol và Al2O3 : z mol
→ 23x + 27y + 102z = 9,8
Na + H2O → NaOH + ½ H2
2NaOH + 2Al + H2O→ NaAlO2 + 3H2
2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O
→ dung dịch Y có NaAlO2 : y + 2z mol, NaOH : x – y - 2z
Y + HCl
NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al(OH)3
∆nHCl = 0,195 mol
Kết tủa có m2 < m1
→ TH2 tạo kết tủa hoàn toàn rồi tan một phần
→ nHCl(1) = x – y – 2z + n↓(1)
nHCl(2) = x – y – 2z + y + 2z + 3. ( y + 2z – n↓(2))
→ n↓(2) – n↓(1) = - 0,025
= → x = 0,16
→%Na= 37,55%
Đáp án B
Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam dung dịch. Cho dung dịch trên tác dụng vừa đủ với AgNO3 thì thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của KCl và NaCl trong hỗn hợp đầu là
A. 34% và 66%
B. 56% và 44%
C. 60% và 40%
D. 70% và 30%
Đáp án B
Đặt số mol các chất là KCl: a mol ; NaCl: b mol.