Kim loại R hòa tan hết trong dung dịch HCl được 25,4 gam muối khan. Cũng lượng kim loại trên tác dụng với khí Cl2 dư thu được 32,5 gam muối. Kim loại R là
Kim loại R hòa tan hết trong dung dịch HCl được 25,4g muối khan. Cũng lượng kim loại trên tác dụng với khí Cl2 dư thu được 32,5 g muối . Kim loại R là
Hòa tan m gam kim loại M trong dung dịch HCl (dư), thu được 2,46 gam muối. Mặt khác, khi cho m gam kim loại M tác dụng với Cl2(dư), thu được 3,17 gam muối. Kim loại M là
A. Cu
B. Fe
C. Al
D.Cr
Cho hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thu được 25,4 gam một muối. Tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp muối thu được.
2Fe + 3 Cl 2 → t ° 2Fe Cl 3 ( M FeCl 3 = 162,5 gam)
Cu + Cl 2 → t ° Cu Cl 2
Fe + 2HCl → Fe Cl 2 + H 2 ( M FeCl 2 = 127 gam)
n Fe = x mol
Theo đề bài và phương trình hóa học trên ta có:
127x = 25,4 => 0,2 mol
162,5x + 135y = 59,5. Thay x = 0,2 vào phương trình, ta có:
32,5 + 135y = 59,5 => y = 0,2
m FeCl 3 = 0,2 x 162,5 = 32,5g
m CuCl 2 = 0,2 x 135 = 27g
% m FeCl 3 = 32,5 : (32,5 + 27).100% = 54,62%
% m CuCl 2 = 100% - 54,62% = 45,38%
Cho hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thu được 25,4 gam một muối. Tính thể tích dung dịch HCl 10% (D = 1,0 g/ml) cần dùng.
m axit cần dùng = 0,2 x 2 x 36,5 = 14,6g
m dung dịch HCl = 146g => V dd HCl = 146/1 = 146ml
Cho m gam Cr kim loại phản ứng hết với dung dịch HCl loãng nóng được 36,9 gam muối. Cũng lượng Cr nói trên tác dụng hết với Cl2 thì khối lượng muối thu được là
A. 48,45 gam
B. 47,55 gam
C. 36,9 gam.
D. 45,75 gam
Chọn đáp án B
nCrCl2 = 36,9/123 = 0,3 Þ mCrCl3 = 0,3x158,5 = 47,55 gam
cho m gam một kim loại kiềm X tác dụng với 400ml HCl 1M thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol và khí H2. cô cạn dd Y thu được 26,6 gam chất rắn khan. Cho m gam kim loại X tác dụng với Cl2 dư thu được m1 gam muối. Tìm m1?
Ta có phản ứng:
X + HCl \(\rightarrow\) XCl + 1/2H2 (1)
m 36,5x 26,6 g x (g)
Dung dịch Y chứa XCl và HCl dư (có cùng nồng độ nên sẽ có cùng số mol).
Nếu gọi x là số mol của XCl thì 0,4 - x sẽ là số mol của HCl dư. Do đó: x = 0,4 - x, suy ra: x = 0,2 (mol).
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phương trình (1), thu được: m + 36,5x = 26,6 + x. Như vậy: m = 19,5 (g).
2X + Cl2 \(\rightarrow\) 2XCl (2)
m 0,1.71 m1 (g)
m1 = m + 7,1 = 26,6 (g).
X không thể dư vì dd Y chứa 2 chất tan, do đó chắc chắn HCl phải dư và X đã hết.
Cho 39 , 15 gam MnO2 tác dụng với một lượng dung dịch HCl đặc vừa đủ . Toàn bộ lượng khí thu được cho tác dụng vừa hết với 16 , 8 gam một kim loại R tạo ra m gam muối . Lấy m gam muối đó hòa tan vào nước tạo ra dung dịch X , cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH , lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn Y . a . Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra . b . Xác định R m và a . . c . Hoà tan hết a gam chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 loãng ( vừa đủ ) thu được 100 ml dung dịch . Lấy 100ml dung dịch đó cho tác dụng với 150ml dung dịch Ba ( OH 2M được kết tủa A và dung dịch B . Nung kết tủa Á trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn D . Thêm BaCl , dư vào dung dịch B thì tách ra kết tủa E Xác định khối lượng chất rắn D , kết tủa E và nồng độ mol của dung dịch B . ( coi thể tích thay đổi không đáng kể sau khi phản ứng ) .
Hòa tan hoàn toàn 3,24 gam kim loại R trong lượng dư dung dịch HCL thu được muối clorua của kim loại R gồm R liên kết với Clo và thoát ra 4,032 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn xác định nguyên tố R theo các trường hợp sau
A kim loại R hóa trị 3
b kim loại R hóa trị x( 1 x 3 ,x Nguyên)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm Sn và một kim loại R (có hóa trị không đổi) trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 36,27 gam muối. Mặt khác, để đốt cháy cũng m gam hỗn hợp E cần vừa đủ 3,696 lít O2 (đktc). Kim loại R là
A. Al
B. Zn
C. Ca
C. Ca
Gọi hóa trị của R là n và số mol Sn và R lần lượt là a và b mol
+/ Khi phản ứng với HCl :
Sn + HCl → SnCl2 + H2
R + nHCl → RCln + 0,5nH2
+/ Khi đốt trong oxi :
Sn + O2 → SnO2
2R + 0,5nO2 → R2On
=> Ta có : nH2 = a + 0,5nb = 0,225 mol
Và nO2 = a + 0,25nb = 0,165 mol
=> a = 0,105 mol ; nb = 0,24 mol
Có mmuối = 0,105.190 + 0,24/n . (R + 35,5n) = 36,27
=>R = 32,5n
=>Cặp n =2 ; R =65 (Zn) thỏa mãn
=>B