Câu 12. Một biến trở được mắc nối tiếp với một bóng đèn có điện trở 20Ω vào hiệu điện thế 12V. Khi trị số của biến trở bằng 4Ω thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch là:
A. 0,5A B. 0,6A C. 3A D. 5A
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 3V và cường độ dàng điện định mức là 0,5A mắc nối tiếp với 1 biến trở con chạy vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi là 12V. Biến trở lớn nhất là 50 ôm , được dùng để điều chình cường độ dòng điện trong mạch.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện
B. Để đèn sáng đúng định mức, phải điều chỉnh biến trở có biến trở là bao nhiêu?
C. Khi đèn sáng đúng định mức, dòng điện chạy qua bao nhiêu phần trăm tổng số vòng dây của điện trở?
Bạn tự làm tóm tắt + tự vẽ sơ đồ nhé!
Điện trở của đèn là: \(R_D=U_D:I_D=3:0,5=6\Omega\)
Để đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện trong mạch phải bằng với cường độ dòng điện định mức của đèn: \(I_M=I_D=0,5A\)
Điện trở toàn mạch: \(R_M=U_M:I_M=12:0,5=24\Omega\)
Để đèn sáng đúng định mức thì ta phải điều chỉnh điện trở của biến trở là: \(R_{bt}=R_M-R_D=24-3=18\Omega\)
Ta có: % số vòng dây của biến trở cho dòng điên chạy qua bằng với tỉ lệ điện trở của biến trở trên điện trở toàn phần của biến trở: \(\%n=\dfrac{R_{bt}}{R_{tp}}=\dfrac{18}{50}=0,36=36\%\)
một bóng đèn sáng bình thường khi có hiệu điện thế U1 = 4,5 V , khi đó cường độ dòng điện I qua đèn là I= 0,5A . Đèn được mắc nối tiếp với một nguồn điện có hiệu điện thế U= 12V. Biến trở có điện trở lớn nhất là R= 40 Ôm
a. Vẽ sơ đồ mạch điện
một bóng đèn sáng binh thường khi có hiệu điện thế U1=8v khi đó cường độ qua đèn là i=0,5A đèn được mắc nối tiếp với mối biến trở vào nguồn điện có hiệu điện thế u=12v biến trở có điện trở lon nhất là 60 ôm
a/ vẽ sơ đồ mạch điện
b/đóng khóa k phải di chuyển con chạy c đến vị trí biến trở có điện trở R2 là bao nhiêu thì đèn sáng bình thường
Câu 4 (3,0đ): Mắc nối tiếp một biến trở R2 với 1 bóng đèn có ghi (9V-3W) được rồi mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 12V, để đèn sáng bình thường
a) Vẽ sơ đồ mạch điện và tính cường độ dòng điện qua đèn
b) Tính điện trở của biến trở và công suất tiêu thụ của biến trở
c) Tính điện năng tiêu thụ của mạch điện trong 11 min 15 s
a. \(I=I2=I_d=P_d:U_d=3:9=\dfrac{1}{3}A\left(R2ntR_d\right)\)
b. \(R2=R-R_d=\dfrac{12}{\dfrac{1}{3}}-\dfrac{9^2}{3}=9\Omega\)
\(P_2=U_2I_2=I_2^2R_2=\left(\dfrac{1}{3}\right)^2.9=1\)W
c. \(A=UIt=12.\dfrac{1}{3}.\left(11.60+15\right)=2700\left(J\right)\)
Bài 1: Một bóng đèn sáng bình thường có điện trở 7,5Ω và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là 0,6A. Bóng đèn được mắc nối tiếp với một biến trở và cả hai được mắc vào hiệu điện thế 12V . Phải điều chỉnh biến trở đến trị số là bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
Bài 2: Một bóng đèn có hiệu điện thế định mực 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc nối tiếp với một biến trở còn chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điệc thế không đổi 12V. Để dèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?
Bài 1:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}U_b=U-U_d=12-\left(7,5\cdot0,6\right)=7,5V\\I=I_d=I_b=0,6A\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow R_b=U_b:I_b=7,5:0,6=12,5\Omega\)
Bài 2:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}U_b=U-U_d=12-2,5=9,5V\\I=I_d=I_b=0,4A\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow R_b=U_b:I_b=9,5:0,4=23,75\Omega\)
Một bóng đèn có điện trở không đổi là 7,5Ω và hiệu điện thế định mức của đèn là 4,5V. bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U=12V. Điện trở lớn nhất của biến trở là 30Ω a. Tính cường độ dòng điện định mức và công suất định mức của đèn. b. Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở Rx bằng bao nhiêu để đèn có công suất tiêu thụ là 1,5W. chỉ cần tóm tắt thôi ạ
\(R_{tđ}=R_Đ+R=7,5+30=37,5\Omega\)
\(I_{Đđm}=\dfrac{U_Đ}{R_Đ}=\dfrac{4,5}{7,5}=0,6A\)
\(P_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{R_Đ}=\dfrac{4,5^2}{7,5}=2,7W\)
Tóm tắt: \(R_Đ=7,5\Omega;U_Đ=4,5V\)
\(R_b=30\Omega;U_m=12V\)
\(I_{Đđm}=?;P_Đ=?\)
Một bóng đèn có điện trở không đổi là 7,5Ω và hiệu điện thế định mức của đèn là 4,5V. bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U=12V. Điện trở lớn nhất của biến trở là 30Ω
a. Tính cường độ dòng điện định mức và công suất định mức của đèn.
b. Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở Rx bằng bao nhiêu để đèn có công suất tiêu thụ là 1,5W.
\(a,\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Idm=\dfrac{Udm}{R}=\dfrac{4,5}{7,5}=0,6A\\Pdm=Udm.Idm=0,6.4,5=2,7W\end{matrix}\right.\)
\(b,\Rightarrow Pd=1,5W\Rightarrow\dfrac{Ud^2}{R}=\dfrac{\left(U-Ux\right)^2}{7,5}=\dfrac{\left[12-Im.Rx\right]^2}{7,5}=\dfrac{\left[12-\dfrac{12.Rx}{Rx+7,5}\right]^2}{7,5}=1,5\Rightarrow Rx=19,33\Omega\)
b,⇒Pd=1,5W⇒Ud2R=(U−Ux)27,5=[12−Im.Rx]27,5=[12−12.RxRx+7,5]27,5=1,5⇒Rx=19,33Ω
Một bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1= 9 Ohm và cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó là I = 0,6 A. Bóng đèn này được mắc nối tiếp với một biến trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U=12 V. Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2 là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường?
Trình bày cách giải cụ thể giúp luôn ạ
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,6}=20\Omega\)
\(R1ntR2\Rightarrow R2=R-R1=20-9=11\Omega\)
Một bóng đèn sáng bình thường với hiệu điện thế định mức U Đ = 6V và khi đó dòng điện chạy qua đèn có cường độ I Đ = 0,75A. Mắc bóng đèn này với một biến trở có điện trở lớn nhất là 16Ω vào hiệu điện thế U = 12V. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường nếu mắc bóng đèn nối tiếp với biến trở vào hiệu điện thế U đã cho trên đây?
Mắc bóng đèn nối tiếp với biến trở, đèn sáng bình thường khi:
I b = I Đ = I = 0,75A
U b + U Đ = U và U Đ = 6V → U b = U – U Đ = 12 – 6 = 6V
Điện trở của biến trở là: R b = U b / I b = 6/0,75 = 8Ω
Mắc bóng đèn nối tiếp với biến trở, đèn sáng bình thường khi:
I b = I Đ = I = 0,75A
U b + U Đ = U và U Đ = 6V → U b = U – U Đ = 12 – 6 = 6V
Điện trở của biến trở là: R b = U b / I b = 6/0,75 = 8Ω