Tìm 2 số TN biết hiệu của chúng là 150 và ƯCLN của chúng là 25 và hai số đó trong khoảng 300 đến 500
a) tìm 2 số tự nhiên có tổng 162 , ƯCLN của chúng là 18 .
b) Tìm 2 STN biết tích của chúng là 8748 và ƯCLN của chúng là 27
c) Tìm 2 số TN biết hiệu của chúng là 84 và ƯCLN bằng 28 các số đó trong khoảng 300 đến 440
Tìm 2 số có tổng là 162 và UCLN là 18.
x+y=162
x=18m; y=18n => m+n=9 và m, n nguyên tố cùng nhau => xảy ra 3 trường hợp
1. m=4; n=5 hoặc ngược lại
=> x=18*4=72 và y=18*5=90 hoặc ngược lại
2. m=1 và n=8 hoặc ngược lại
=> x=18 và y=144 hoặc ngược lại
3. m=2 và n=7 hoặc ngược lại
=> x=36 và y=126 hoặc ngược lại
tìm 2 số tự nhiên , biết rằng hiệu của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng là 28, các số đó trong khoảng từ 300 đến 400
Tìm 2 số tự nhiên biết hiệu của chúng là 84 và ƯCLN của chúng bằng 28, các số đó từ khoảng 300 đến 400.
Lời giải:
Gọi hai số cần tìm là $a$ và $b$. ĐK: $a,b\in\mathbb{N}, a>b$
Vì $ƯCLN(a,b)=28$ nên đặt $a=28x, b=28y$ với $x,y$ là số tự nhiên, $x,y$ nguyên tố
cùng nhau.
Theo bài ra ta có:
$a-b=84$
$\Rightarrow 28x-28y=84$
$\Rightarrow x-y=3$
Vì $300< a,b< 400\Rightarrow 300< 28x, 28y< 400\Rightarrow 10,7< x,y< 14,28$
Mà $x,y$ là số tự nhiên, $x-y=3$ nên $x=14, y=11$
$\Rightarrow a=14.28=392, b=11.28=308$
Tìm hai số tự nhiên biết : Hiệu của chúng bằng 84, ƯCLN của chúng bằng 28 và các số đó trong khoảng 300 - 440
Gọi 2 số phải tìm là a và b (giả sử a>ba>b)
Ta có UCLN(a,b)=28 suy ra a=28k;b=28ha với k;hlà 2 số nguyên tố cùng nhau.
Lại có 300<a;b<400suy ra 10<h;k<16
Theo đề bài ta có:
a−b=84
⇒28k−28h=84
⇒k−h=3
Mà 10<h;k<16<16 và k;h là 2 số nguyên tố cùng nhau nên k=14 và h=11
Vậya=28k=392và b=28h=308
học tốt
Bạn Nguyễn Ngọc LInh làm đúng nha
Tìm 2 số tự nhiên biết hiệu của chúng là 84, ƯCLN là 28, các số đó trong khoảng từ 300 đến 440
Tìm hai số tự nhiên, biết rằng hiệu của chúng bằng 84 và U7CLN của chúng là 28. Các số đó trong khoảng từ 300 đến 440.
Tìm hai số tự nhiên, biết rằng :
a) Hiệu của chúng bằng 84, ƯCLN bằng 28, các số đó trong khoảng từ 300 đến 440.
b) Hiệu của chúng bằng 48, ƯCLN bằng 12.
b) Gọi hai số âần tìm là a và b.Giả sử a > b. Ta có :
ƯCLN(a ; b) = 12 \(\Rightarrow\) a = 12m và b = 12n (m,n \(\in\) N và m > n)
Do đó a - b = 12m - 12n = 12.(m - n) = 48
\(\Rightarrow\) m - n = 4. Vì m > n nên m = n + 4
Vậy có vô số cặp số a,b thỏa mãn đề bài.
a) Gọi hai số cần tìm là a và b. Giả sử a > b. Ta có :
ƯCLN(a ; b) = 28 \(\Rightarrow\) a = 28m và b = 28n (m,n \(\in\) N* và m > n)
Do đó a - b = 28m - 28n = 28.(m - n)
Mà 300 < b < a < 400 nên 11 < n < m < 14
\(\Rightarrow\) n = 12 và m = 13.
Do đó a = 28 . 13 = 364
b = 28 . 12 = 336
Vậy hai số đó là 364 và 336
b) Gọi 2 số đó là a; b (Coi a > b)
ƯCLN(a;b) = 12 => a = 12m; b = 12n (m; n \(\in\) N*; m > n; m; n nguyên tố cùng nhau)
Ta có: a - b = 12m - 12n = 12.(m - n) = 48 => m - n = 4 => m = n + 4
Vậy hai số đó có dạng 12m; 12n (Với m = n + 4; và m; n nguyên tố cùng nhau )
Tìm hai số tự nhiên , biết rằng :
a , Hiệu của chúng bằng 84 , ƯCLN bằng 28 , các số đó trong khoảng từ 300 đến 440 .
b , Hiệu của chúng bằng 48 , ƯCLN bằng 12
Tìm hai số tự nhiên biết rằng hiệu của chúng bằng 84, ƯCLN bằng 28, các số đó trong khoảng từ 300 đến 400 .
Gọi hai số tự nhiên thỏa mãn đề bài theo thứ tự từ bé đến lớn lần lượt là:
b ; a 300 ≤ b < a ≤ 400;
Ta có: a - b = 84 và ƯCLN(a,b) = 84
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=28\times c\\b=28\times d\end{matrix}\right.\) (c; d) = 1
28 \(\times\) c - 28 \(\times\) d = 84
28\(\times\)(c-d) = 84
c - d = 3 ⇒ d = c - 3
Mặt khác ta cũng có: 300 ≤ a ≤ 400 ⇒ 300 ≤ 28 \(\times\) c ≤ 400
⇒\(\dfrac{75}{7}\) ≤ c ≤ \(\dfrac{100}{7}\) ⇒ 10,7 ≤ c ≤ 14,2 vì c \(\in\) N nên c = 11; 12; 13
lập bảng ta có:
c | 11 | 12 | 13 |
d = c - 3 | 8 | 9 (loại) | 10 |
a = 28 \(\times\) c | 308 | 364 | |
b = 28 \(\times\) d | 224 | 280 |
Theo bảng trên ta có hai cặp số tự nhiên thỏa mãn đề bài là:
(224; 308) và (280; 364)
Đáp án: 392 và 308
Giải thích các bước giải:
Gọi 2 số phải tìm là a và b (giả sử )
Ta có suy ra với là 2 số nguyên tố cùng nhau.
Lại có suy ra .
Theo đề bài ta có:
Mà và là 2 số nguyên tố cùng nhau nên và
Vậy và
Hiểu chưa ?