Câu 1 :aa+aa=aax2
Câu 2: 123+123+456=17561
Các bạn xem câu nào đúng , câu nào sai !
Ai nhanh sẽ được tích
Bài 2 trang 123 toán 5 như nào vậy các bạn?
Ai trả lời nhanh câu hỏi này mk tích luôn.
bài này hả
Câu 2: Viết số đo thích hợp vào ô trống
Hình hộp chữ nhật | (1) | (2) | (3) |
Chiều dài | 11 | 0,4 | 1/2 dm |
Chiều rộng | 10 | 0,25 | 1/3dm |
Chiều cao | 6 | 0,9m | 2/5dm |
Diện tích mặt đáy | 110cm2 | 0,1m2 | 1/6dm2 |
Diện tích xung quanh | 252cm2 | 1,17cm2 | 2/3dm2 |
Thể tích | 660cm3 | 0,09m2 | 1/15dm3 |
câu 1: 789456123 x 123 = ?
câu 2: Cái gì bằng một thước mà bược không qua ?
không cần đúng mình sẽ tk cho người nào nhanh nhất (đúng càng tốt nhé)
Câu 1: =97103103129
Câu 2: Cái bóng
câu 1: tại sao 1 + 1 = 1 ?
câu 2: 1234567 x 123 = ?
ai trả lời nhanh và đúng mình sẽ tk
Câu1 :VD:1 chiếc dép +1 chiếc dép = 1 đôi dép
Câu2 :1234567x123=151851741
kban nha
câu 1:1 người con gái cộng 1 người con trai bằng 1 cặp
câu 2:1234567x123=123x1234567
đúng không bạn
Câu 1:VD:1 nam + 1 nữ = 1 tình yêu(hoặc 1 cặp),...
Câu 2:1234567 x 123 =151851741
Bài 3 trang 123 toán 5 như nào vậy các bạn?
Ai trả lời nhanh câu hỏi này mk tích luôn.
Nhanh tay lên các bạn ơi.
Bài giải:
Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
Thể tích khối gỗ hình lập phương cắt đi là:
4 x 4 x 4 = 64 (cm3)
Thể tích phần gỗ còn lại là:
270 - 64 = 206 (cm3)
Đáp số: 206cm3 .
tíc mình nha
Một khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật có cái kích thước như hình bên, người ta cắt đi một phần khối gỗ có dạng hình lập phương cạnh 4cm. Tính thế tích phần gỗ còn lại.
Bài giải:
Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
9 x 6 x 5 = 270 (cm3)
Thể tích khối gỗ hình lập phương cắt đi là:
4 x 4 x 4 = 64 (cm3)
Thể tích phần gỗ còn lại là:
270 - 64 = 206 (cm3)
Đáp số: 206cm3 .
I. Khách quan
Câu 1. Kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng?
A. Aa và aa B. AA và Aa. C. AA và aa. D. AA, Aa và aa.
Câu 2. Phép lai nào sau đây cho F1có tỉ lệ phân tính là 1 : 1
A. AA x Aa C. Aa x Aa B. Aa x aa D. AA x aa
Câu 3 . Ở chó lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho P: lông ngắn thuần chủng lai với lông dài. Kết quả thu được ở F1 thu được là:
A. Toàn lông ngắn. C. 1 lông ngắn : 1 lông dài B. Toàn lông dài D. 3 lông ngắn : 1 lông dài
Câu 4. Kiểu hình là gì?
A. Là hình thái kiểu cách của một con người B. Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể
C. Là hình dạng của cơ thể. D. Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
Câu 5 . Thế nào là lai một cặp tính trạng của cơ thể?
A. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng tương phản.
B. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng tương phản.
C. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về một cặp tính
D. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng .
Câu 6. Khi lai hai cơ thể bố, mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì:
A. F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn B. F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
C. F1 đồng tính về tính trạng của bố mẹ và F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
D. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
Câu 7. Trên cơ sở phép lai một cặp tính trạng, Men đen đã phát hiện ra:
A. Quy luật phân li C. Quy luật phân li độc lập
B.Quy luật đồng tính và quy luật phân li D. Quy luật đồng tính
Câu 8. Theo Men đen, nội dung quy luật phân li là:
A. Mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền( alen) của bố hoặc mẹ .
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình 3 trội : 1 lặn
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 2 : 1
D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.
Câu 9. Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Men đen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lạp vì:
A. tỉ lệ liểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
B. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn
C. F2 xuất hiện biến dị tổ hợp D. F2 có 3 kiểu hình.
Câu 10. Điều kiện cơ bản để cơ thể lai F1 biểu hiện một tính trạng trong cặp tính trạng tương phản của bố hoặc mẹ là:
A. Bố mẹ đem lai phải thuần chủng B. Bố mẹ thuần chủng, tính trạng trội hoàn toàn
C. Tổng tỉ lệ kiểu hình ở F2 phải bằng 4 D. Phải có nhiều cá thể lai F1.
Câu 11. Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:
A. AABb x AABb C. AAbb x aaBB
B. AaBB x Aabb D. Aabb x aabb
Câu 12. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về:
A. số lượng , trạng thái, cấu trúc. C. số lượng, hình dạng, trạng thái
B. số lượng, hình dạng, cấu trúc D. hình dạng, trạng thái, cấu trúc
Câu 13. Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào?
A. Kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau
Câu 14.Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân
li về 2 cực của tế bào . NST bắt đầu tháo xoắn . Quá trình này là ở kì nào của nguyên
phân ?
A. Kì sau B. Kì giữa C. Kì cuối D. kì đầu
Câu 15 .Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là
A. NST phân đôi 2 lần và phân bào 1 lần. B. NST phân đôi 1 lần và phân bào 2 lần.
C. NST phân đôi 1 lần và phân bào 1 lần D. NST phân đôi 2 lần và phân bào 2 lần
Câu 16 . Bộ NST lưỡng bội của loài người là
A. 2n = 8 NST C. 2n = 44 NST B. 2n = 22 NST D. 2n = 46 NST
Câu 17. Kết quả kì giữa của nguyên phân các NST với số lượng là:
A. 2n (đơn) B. n ( đơn) C. n ( kép) D. 2n ( kép)
Câu 18 . Một loài có bộ NST 2n = 20. Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn?
A. 60 B. 80 C. 120 D. 20
Câu 19 . Tính số tế bào con tạo ra qua 2 lần nguyên phân.
A. 2 B. 4 C. 8 D. 16
Câu 20 . Sự kiện quan trọng nhất của quá trình thụ tinh là:
A. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái B. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái
C. Sự kết hợp nhân của 2 giao tử D. Sự tạo thành
ai giải hộ em từ 1-15 thoi ạ nếu đc thì đến 19 (tùy tâm)
I. Khách quan
Câu 1. Kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng?
A. Aa và aa B. AA và Aa. C. AA và aa. D. AA, Aa và aa.
Câu 2. Phép lai nào sau đây cho F1có tỉ lệ phân tính là 1 : 1
A. AA x Aa C. Aa x Aa B. Aa x aa D. AA x aa
Câu 3 . Ở chó lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. Cho P: lông ngắn thuần chủng lai với lông dài. Kết quả thu được ở F1 thu được là:
A. Toàn lông ngắn. C. 1 lông ngắn : 1 lông dài B. Toàn lông dài D. 3 lông ngắn : 1 lông dài
Câu 4. Kiểu hình là gì?
A. Là hình thái kiểu cách của một con người B. Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể
C. Là hình dạng của cơ thể. D. Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
Câu 5 . Thế nào là lai một cặp tính trạng của cơ thể?
A. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng tương phản.
B. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về một cặp tính trạng tương phản.
C. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về một cặp tính
D. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng .
Câu 6. Khi lai hai cơ thể bố, mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì:
A. F1 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn B. F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
C. F1 đồng tính về tính trạng của bố mẹ và F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
D. F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
Câu 7. Trên cơ sở phép lai một cặp tính trạng, Men đen đã phát hiện ra:
A. Quy luật phân li C. Quy luật phân li độc lập
B.Quy luật đồng tính và quy luật phân li D. Quy luật đồng tính
Câu 8. Theo Men đen, nội dung quy luật phân li là:
A. Mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền( alen) của bố hoặc mẹ .
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình 3 trội : 1 lặn
C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 2 : 1
D. Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn.
Câu 9. Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm, Men đen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lạp vì:
A. tỉ lệ liểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
B. tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3 trội : 1 lặn
C. F2 xuất hiện biến dị tổ hợp D. F2 có 3 kiểu hình.
Câu 10. Điều kiện cơ bản để cơ thể lai F1 biểu hiện một tính trạng trong cặp tính trạng tương phản của bố hoặc mẹ là:
A. Bố mẹ đem lai phải thuần chủng B. Bố mẹ thuần chủng, tính trạng trội hoàn toàn
C. Tổng tỉ lệ kiểu hình ở F2 phải bằng 4 D. Phải có nhiều cá thể lai F1.
Câu 11. Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:
A. AABb x AABb C. AAbb x aaBB
B. AaBB x Aabb D. Aabb x aabb
Câu 12. Mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về:
A. số lượng , trạng thái, cấu trúc. C. số lượng, hình dạng, trạng thái
B. số lượng, hình dạng, cấu trúc D. hình dạng, trạng thái, cấu trúc
Câu 13. Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào?
A. Kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau
Câu 14.Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân
li về 2 cực của tế bào . NST bắt đầu tháo xoắn . Quá trình này là ở kì nào của nguyên
phân ?
A. Kì sau B. Kì giữa C. Kì cuối D. kì đầu
Câu 15 .Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là
A. NST phân đôi 2 lần và phân bào 1 lần. B. NST phân đôi 1 lần và phân bào 2 lần.
C. NST phân đôi 1 lần và phân bào 1 lần D. NST phân đôi 2 lần và phân bào 2 lần
Câu 16 . Bộ NST lưỡng bội của loài người là
A. 2n = 8 NST C. 2n = 44 NST B. 2n = 22 NST D. 2n = 46 NST
Câu 17. Kết quả kì giữa của nguyên phân các NST với số lượng là:
A. 2n (đơn) B. n ( đơn) C. n ( kép) D. 2n ( kép)
Câu 18 . Một loài có bộ NST 2n = 20. Có 30 tế bào của loài này tham gia giảm phân hình thành giao tử đực thì ở kì sau của giảm phân II thống kê trong tổng số các tế bào con có bao nhiêu NST ở trạng thái đơn?
A. 60 B. 80 C. 120 D. 20
Câu 19 . Tính số tế bào con tạo ra qua 2 lần nguyên phân.
A. 2 B. 4 C. 8 D. 16
Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?
I. Aa x aa; II. Aa x Aa; III. AA x aa; IV. AA x Aa; V. aa x aa.
Câu trả lời đúng là:
A. I, III.
B. I, III, V.
C. II, III.
D. I, V.
Chọn đáp án A
Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể kiểu hình trội cần xác định kiểu gen với cơ thể có kiểu hình lặn. ⇒ Phép lai I, III là phép lai phân tích.
→ Đáp án A
Phép lai nào sau đây được thấy trong phép lai phân tích?
I. Aa x aa; II. Aa x Aa; III. AA x aa; IV. AA x Aa; V. aa x aa.
Câu trả lời đúng là:
A. I, III, V.
B. I, III
C. II, III
D. I, V
Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai ?
a) Nếu aa là số nguyên tố thì aa cũng là số thực;
b) Chỉ có số 00 không là số hữu tỉ dương và cũng không là số hữu tỉ âm;
c) Nếu aa là số tự nhiên thì aa không phải là số vô tỉ.
tất cả các câu đều đúng
Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
I.Aa × aa; II. Aa × Aa; III. AA × aa; IV. AA × Aa; V. aa × aa.
Câu trả lời đúng là:
A. I, III, V
B. I, III
C. II, III
D. I, V
Phép lai phân tích có 1 trong hai bố mẹ có tính trạng lặn (kiểu gen đồng hợp lặn), do vậy, I, III là những phép lai phân tích.
V không phải phép lai phân tích vì cá thể đem lai phân tích phải có tính trạng trội.
Đáp án cần chọn là: B