Viết các phương trình hóa học thực hiện các phản ứng sau:
⦁ Etilen tác dụng với H2 (Ni/to).
⦁ Etilen tác dụng với dung dịch brom.
⦁ Etilen tác dụng với H2O (xúc tác H2SO4, to).
⦁ Propilen tác dụng với H2 (Ni, to).
⦁ Propilen tác dụng với dung dịch brom.
Câu 2: Viết phương trình hóa học ứng với các trường hợp sau:
(a) Cho etilen tác dụng với H2 (Ni, to)
(b) Cho propilen phản ứng với dung dịch Br2.
(c) Cho propilen phản ứng với dung dịch HCl. Gọi tên sản phẩm chính.
(d) Cho but-1-en phản ứng H2O (H+, to). Gọi tên sản phẩm chính.
(e) Trùng hợp etilen.
(g) Đốt cháy anken ở dạng tổng quát. Tìm mối liên hệ giữa số mol CO2, H2O.
(h) Cho etilen tác dụng với dung dịch KMnO4.
a; C2H4 + H2 \(\underrightarrow{t^o,Ni}\) C2H6
b; CH2=CH-CH3 + Br2 -> CH2Br-CHBr-CH3
c; CH2=CH-CH3 +HCl -> CH2Cl-CH2-CH3 và CH3-CHCl-CH3(SP chính: 2-clopropan)
d; CH2=CH-CH2-CH3 + H2O -> CH3-CH(OH)-CH2-CH3( buta-2-ol) và CH(OH)-CH2-CH2-CH3
e; nCH2=CH2 \(\underrightarrow{t^o,p,xt}\)(-CH2-CH2-)n
g; CnH2n + \(\frac{3n}{2}\)O2 -to-> nCO2 + nH2O
h;2KMnO4 + 3CH2=CH2 + 4H2O -> 2KOH + 3CH2(OH)-CH2(OH) + 2MnO2
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi:
Propilen tác dụng với hidro, đun nóng (xúc tác Ni).
Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau và cho biết các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào (phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng tách).
-Etilen tác dụng với hiđro có Ni làm xúc tác và đun nóng.
-Đun nóng axetilen ở 600oC với bột than làm xúc tác thu được benzen.
-Dung dịch ancol etylic để lâu ngoài không khí chuyển thành dung dịch axit axetic (giấm ăn).
Cho các chất sau: anđehit axetic, saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ, axit fomic, đivinyl, propilen lần lượt tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Chỉ có 3 phản ứng hóa học xảy ra → chọn đáp án B
Cho các chất sau: anđehit axetic, saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ, axit fomic, đivinyl, propilen lần lượt tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Chọn đáp án B
Các chất có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 gồm:
• Anđehit axetic + AgNO3/NH3 (t°)
Chỉ có 3 phản ứng hóa học xảy ra
Cho các chất sau: anđehit axetic, saccarozơ, fructozơ, xenlulozơ, axit fomic, đivinyl, propilen lần lượt tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Chọn B.
Các chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là anđehit axetic, fructozơ, axit fomic.
Cho 6 gam Mg tác dụng với HCl phản ứng xảy ra hoàn toàn . a)viết phương trình phản ứng hóa học b)tính số gam HCl c)tính thể tích chất khí H2 (đkc)thu được sau phản ứng. Mọi người ơi giúp mình vs ạ
`#\text{N073109}`
`a)`
PTHH: \(\text{Mg + 2HCl }\rightarrow\text{ MgCl}_2+\text{H}_2\)
`b)`
n của Mg có trong phản ứng là:
\(n_{\text{Mg}}=\dfrac{m_{\text{Mg}}}{M_{\text{Mg}}}=\dfrac{6}{24}=\dfrac{1}{4}=0,25\left(\text{mol}\right)\)
Theo PT: 1 mol Mg phản ứng với 2 mol HCl được phản ứng trên
`=> 0,25` mol Mg phản ứng với `0,5` HCl được pứ trên
Khối lượng của HCl có trong phản ứng là:
\(m_{\text{HCl}}=n_{\text{HCl}}\cdot M_{\text{HCl}}=0,5\cdot\left(1+35,5\right)=0,5\cdot36,5=18,25\left(\text{g}\right)\)
`c)`
Theo PT: 1 mol Mg phản ứng thu được 1 mol H2
`=> 0,25` mol Mg phản ứng thu được 1 mol H2
Thể tích của khí H2 thu được ở điều kiện chuẩn là:
\(\text{V}_{\text{H}_2}=\text{n}_{\text{H}_2}\cdot24,79=0,25\cdot24,79=6,1975\left(l\right)\)`.`
Cho chất béo X có công thức cấu tạo như sau:
Khi cho X tác dụng lần lượt với: dung dịch KOH, to; dung dịch Br2; H2 (xt: Ni, to); O2. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án D
X là chết béo, các axit béo gồm axit stearic, oleic và linoleic.
Như vậy, phản ứng thủy phân chính là cái đầu tiên -COO- (triglixerin), tức là phản ứng với KOH, to.
Thêm nữa, chú ý vào 2 axit không no, nối đôi C=C chính là nơi mấu chốt
để xảy ra các phản ứng hóa học ở gốc hđc
Theo đó, nó có thể làm mất màu dung dịch Br2; làm no C=C bằng H2 (xt Ni, to).
► Note: ta biết dầu mỡ để trong không khí sẽ bị chuyển hóa: do O2 tấn công vào
nối đôi C=C tạo thành các peroxit có mùi khó chịu.
Vậy cả 4 TH đều có phản ứng xảy ra.