1. Cho 14,2 gam muối sunfat kim loại M tác dụng hết với dung dich BaCl2 tạo ra 23,3 g kết tủa . CTHH của muối sunfat là :
A. MgSO4 B.K2SO4 C.Na2SO4 D. Cu SO4
Hỗn hợp A gồm muối sunfit, hidrosunfit và sunfat của cùng một kim loại kiềm M. Cho 17,775 gam hỗn hợp A vào dung dịch Ba(OH)2 dư, tạo thành 24,5275 gam hỗn hợp kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch và cho kết tủa tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy còn 2,33 g chất rắn. Kim loại kiềm M là
A. Li
B. Na
C.Rb
D. K
Trộn 200 gam dung dịch một muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với 200 gam dung dịch NaHCO3 4,2% sau phản ứng thu được m gam dung dịch A (m < 400 gam). Cho 200 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A sau phản ứng còn dư muối sunfat. Thêm tiếp 40 gam dung dịch BaCl2 20,8%, dung dịch thu được còn dư BaCl2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định công thức muối sunfat của kim loại kiềm ban đầu.
b) Tính nồng độ % của các chất tan trong dung dịch A.
c) Dung dịch muối sunfat của kim loại kiềm ban đầu có thể tác dụng được với các chất nào sau đây: MgCO3, Ba(HSO3)2, Al2O3, Fe(OH)2, Ag, Fe, CuS, Fe(NO3)2? Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
a) Vì: mA < 400 (g) nên phải có khí thoát ra → muối có dạng MHSO4 và khí là: CO2
b)
c) Tác dụng được với: MgCO3, Ba(HSO3)2, Al2O3, Fe(OH)2, Fe, Fe(NO3)2
Pt: 2NaHSO4 + MgCO3 → Na2SO4 + MgSO4 + CO2↑ + H2O
2NaHSO4 + Ba(HSO3)2 → BaSO4 + Na2SO4 + SO2↑ + 2H2O
6NaHSO4 + Al2O3 → 3Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 3H2O
2NaHSO4 + Fe(OH)2 → Na2SO4 + FeSO4 + 2H2O
2NaHSO4 + Fe → Na2SO4 + FeSO4 + H2↑
12NaHSO4 + 9Fe(NO3)2 → 5Fe(NO3)3 + 2Fe2(SO4)3 + 6Na2SO4 + 3NO↑ + 6H2O
Hòa tan hết 3,82 gâm hỗn hợp gồm muối sunfat của kim loại M hóa trị I và muối sunfat của kim loại R hóa trị II và nước, thu được dung dịch A. cho 500 ml dung dịch BaCl2 0,1M dung dịch a. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,99 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy nược lọc đem cô cạn thì thu được m gam muối khan.
a) Tính m
b) Xác định kim loại M và R
c) Tính phần trăm khối lượng mỗi muối sunfat trong hỗn hợp ban đầu. Biết khối lượng mol của kim loại R lớn hơn khối lượng mol của kim loại M là 1 g/mol
Hòa tan 26,64 gam chất tinh thể muối sunfat của kim loại M vào nước dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NH3 vừa đủ thu được kết tủa Y, nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được 4,08 gam oxit. Mặt khác, cho X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư được 27,96 gam kết tủa. Công thức tnh thể trên là
A.CuSO4.6H2O
B. Fe2(SO4)3.12H2O
C. Al2(SO4)3.24H2O
D. Al2(SO4)3.18H2O
Cho X, Y, Z, T là bốn kim loại: K, Fe, Cu, Ag. Biết:
Y tác dụng với dung dịch muối sunfat của X, tạo thành kết tủa và giải phóng khí.
T có khả năng phản ứng với dung dịch muối clorua của X, giải phóng X.
Muối nitrat của Z có thể tác dụng với muối nitrat của T, tạo thành Z.
Xác định X, Y, Z, T thỏa mãn các điều kiện sau và viết phương trình phản ứng hóa học.
Cho 416g dd bacl2 12% tác dụng vừa đủ với dd chứa 27,36g muối sunfat kim loại A.Sau khi lọc bỏ kết tủa thu được 800ml dd 0,2M của muối clorua kim loại A.Tìm hóa trị A, tên A , công thức sunfat
ta có mBaCl2=49,92g=>nBaCl2=0,24mol
n AClx=0.2*0.8=0.16mol
pt: xBaCl2 + A2(SO4)x->xBaSO4 + 2 AClx
mol 0.24 0.08 0.16
=>0.24*2=0.16x=>x=3=> A có hóa tri 3
=>M A2(SO4)3=27.36/0.08=342=>A=27
=>A là nhôm (Al) và công thức của muối là Al2(SO4)3
Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là
A. Mg.
B. Fe.
C. Ca.
D. Al.
Cho 1,26 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 3,42 gam muối sunfat. Kim loại đó là
A. Mg.
B. Fe.
C. Ca.
D. A1.
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Cứ 1 mol kim loại tác dụng tạo thành muối S O 4 2 - khối lượng muối tăng lên so với khối lượng kim loại ban đầu là 96 gam.
Theo đề khối lượng tăng 3,42 -1,26 = 2,16 g.
Vậy số mol kim loại M là 0,0225 mol.
Đáp án B
Hoà tan hoàn toàn 18.46 g muối sunfat của kim loai hoá trị 1 vào H2O thu được 500 ml dd A. Cho toàn bộ dd A tác dụng với BACL2 dư thu được 20.8 g một muối sunfat kết tủa.
a. tìm CTHH của muối đă dùng
b. tìm nồng độ mol của dd A
Ai trả lời đúng mình tick cho. Thanks nhìu nka (^ - ^)