Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Quang Hướng
Xem chi tiết
Nguyễn Quang Huy
29 tháng 3 2016 lúc 20:42

1.A     2.C      3.D       4.B       5.A         6.C         7.A       8.D         9.A          10.C

Trịnh Thị Mỹ Duyên
29 tháng 3 2016 lúc 23:42

1-a    2-c    3-d    4-b    5-a    6-c    7-a    8-d    9-a    10-c

trần nguyễn khánh nam
30 tháng 3 2016 lúc 16:58

1-a

2-c

3-d

4-b

5-a

6-c

7-a

8-d

9-a

10-chaha

Giang >
Xem chi tiết
minh nguyet
21 tháng 10 2021 lúc 9:13

1. either

2. too

3. either

4. either 

5. too

6. either

7. too

8. too

Bùi Duy Tuấn
26 tháng 10 2023 lúc 22:18

1. either

2. too

3. either

4. either 

5. too

6. either

7. too

8. too

TKB- Số 5
21 tháng 3 lúc 21:22

1. either

2. too

3. either

4. either 

5. too

6. either

7. too

8. too

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 9 2019 lúc 8:30

Chọn C

Điều nào sau đây KHÔNG đúng?

A. Học chỉ là một phần của cuộc sống đại học của học sinh.

B. Có nhiều lựa chọn các hoạt động ngoại khóa cho sinh viên đại học.

C. Các hoạt động ngoại khóa không quan trọng đối với các nhà tuyển dụng.

D. Không phải tất cả các hoạt động ngoại khóa đều là trách nhiệm học tập của học sinh.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 11 2018 lúc 5:54

Chọn C

    Câu nào sau đây không đúng?

    A. Học tập chỉ là 1 phần của cuộc sống sinh viên đại học.

    B. Có nhiều sự lựa chọn về hoạt động ngoại khóa dành cho sinh viên đại học.

    C. Hoạt động ngoại khóa không quan trọng đối với những người đi làm.

    D. Không phải tất cả hoạt động ngoại khóa đều là trách nhiệm học tập của sinh viên.

    Dẫn chứng ở câu cuối đoạn 3: “Even more important, after graduation, students' résumés look better to employers if they list a few extracurricular activities”

    Tạm dịch:Thậm chí quan trọng hơn, sau khi tốt nghiệp, những bản hồ sơ xin việc trông sẽ có thiện cảm hơn đối với những nhà tuyển dụng nếu chúng liệt kê ra được một vài hoạt động ngoại khóa.

          => C sai.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 10 2019 lúc 16:57

Chọn D

Từ “họ” trong đoạn thứ ba đề cập đến ______

A. nhà tuyển dụng

B. hoạt động

C. cao đẳng

D. CV, hồ sơ xin việc

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 3 2019 lúc 17:33

Chọn D

    Từ “they” ở đoạn 3 ám chỉ tới ______.

    A. những nhà tuyển dụng 

    B. những hoạt động.

    C. những trường đại học   

    D. bản lý lịch xin việc

    Dẫn chứng: “Even more important, after graduation, students' résumés look better to employers if they list a few extracurricular activities”

    Tạm dịch: Thậm chí quan trọng hơn, sau khi tốt nghiệp, những bản hồ sơ xin việc trông sẽ có thiện cảm hơn đối với những nhà tuyển dụng nếu chúng liệt kê ra được một và hoạt động ngoại khóa.                         

    => Đáp án D

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 8 2017 lúc 4:04

Đáp án A

Cha mẹ người Mỹ tin vào:

A. sự cần thiết của giáo dục đại học trong cuộc sống của trẻ em

B. chất lượng cuộc sống đại học của con em họ10

C. các hoạt động ngoại khóa giúp đảm bảo công việc của con cái họ

D. cách các nhà làm phim mô tả cuộc sống đại học Mỹ

Surry Nguyễn
Xem chi tiết
Nhật Hạ
29 tháng 3 2020 lúc 15:24

1. It was comedy. Almost audience fell asleep. (although)

=> Although it was comedy, almost audience fell asleep.

2. Her voice is beautiful. She doesn’t want to be a singer. (In spite of)

=> In spite of her beautiful voice, she doesn't want to be a singer. 

3. This book is interesting, but she doesn’t reading it. (Despite)

=> Despite this interesting book, she doesn't reading it.

4. They didn’t go on a picnic. The weather was cool. (Although)

=> Although the weather was cool, they didn't go on a picnic.

5. He studied very hard. He failed the test. (Although)

=> Although he studied very hard, he failed the test.

6. Her illness is serious. She doesn’t see her doctor. (Despite)

=> Despite her serious illness, she doesn't see her doctor.

7. This girl is intelligent. She is very friendly with her friends. (In spite of)

=> In spite of being intelligent, she's very friendly with her friends.

8. She can work. It is very noisy. (Even though)

=> Even though it is very noisy, she can work.

9. He wants to go to the movies tonight. He has a lot of homework to do. (However)

=> He wants to go to the movies tonight. However, he has a lot of homework to do.

10. I was so hungry. I couldn’t eat much. (Nevertheless)

=> I was so hungry. Nevertheless I couldn't eat much.

Khách vãng lai đã xóa
Sái Thị Lan Anh
29 tháng 3 2020 lúc 21:49

1. Although it was comedy, almost audience fell asleep.

2. In spite of her beautiful voice, she doesn't want to be a singer.

3. Despite an interesting book, she doesn't reading it.

4. They didn't go on a picnic althougn the weather was cool.

5. Although he studied very hard, he failed the test.

6. Despite her serious illness, she doesn't see her doctor.

7. In spite of her intelligence, this girl is very friendly with her friends.

8. She can work even though it is very noisy.

9. He wants to go to the movies tonight; however, he has a lot of homework to do.

10. I was so hungry; nevertheless, I couldn't eat much.

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Ngọc Linh
31 tháng 3 2020 lúc 20:01

1. Although it was comedy, almost audience fell asleep.

2. The film was made twenty years ago. However, many people have enjoyed seeing it.

3. In spite of having been nominated for Best Actress five times, she has never won once.

4. This is his first role, nevertheless, his acting is excellent.

5. Despite not receiving good investment. The film was a great success.

6Despite her serious illness, she doesn't see her doctor

học tốt

Khách vãng lai đã xóa
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 3 2018 lúc 6:36

Đáp án D

Nhiều sinh viên Mĩ phải làm việc bán thời gian trong suốt những năm đại học bởi vì ______.

A. Họ không được cho phép đi làm toàn thời gian.

B. Họ muốn có kinh nghiệm.

C. Bố mẹ thúc ép họ.

D. Họ có thể kiếm tiềm cho những kinh phí.

Dẫn chứng ở đoạn 4: “While it is true that some American college students are wealthy, most are from families with moderate incomes. Up to 80% of them get some type of financial aid. Students from middle and lower-income families often work part-time throughout their college years” – (Trong khi đúng rằng có một số sinh viên Mĩ là giàu có, nhưng phần đông là xuất thân từ những gia đình có thu nhập trung bình. Có tới 80% trong số họ nhận trợ cấp tài chính. Những sinh viên xuất thân từ những gia đình có thu nhập thấp hoặc trung bình thường làm việc bán thời gian trong suốt những năm học đại học của họ).

=> Những sinh viên đại học đi làm bán thời gian vì họ muốn có thêm tiền để trang trải những chi phí cuộc sống.