đọc lại các bài văn nghị luận đã học (bài 20, 21, 23, 24)và điền vào bảng kê theo mẫu dưới đây
STT | Tên bài | Tác giả | Đề tài nghị luận | luận điểm chính | phương pháp lập luận |
các bạn ơi help me
Đọc lại các bài văn nghị luận đã học (Bài 20, 21, 23, 24) và điền vào bảng kê theo mẫu dưới đây:
Chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau về yêu cầu viết (mục đích và nội dung) của bài nghị luận Phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học và Nghị luận về một vấn đề xã hội đã học. Hoàn thành yêu cầu của bài tập vào vở theo bảng sau:
Tên kiểu văn bản | Mục đích và nội dung |
Phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học |
|
Nghị luận về một vấn đề xã hội |
Phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học:
- Mục đích: Phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học giúp chúng ta đọc hiểu, đánh giá, nhận xét tác phẩm đó.
- Nội dung: Chúng ta cần phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học đó ở cả phương diện nội dung và nghệ thuật theo yêu cầu đề bài Chúng ta cũng tìm hiểu về mối quan hệ giữa tác phẩm Văn học và tác giả cũng như bối cảnh ra đời của nó.
Nghị luận về một vấn đề xã hội:
- Mục đích: Thuyết phục người đọc, người nghe hiểu rõ về tư tưởng, quan điểm của bạn đối với một vấn đề.
- Nội dung: Người viết cần đưa ra được những dẫn chứng, lí lẽ, lập luận cụ thể, logic để minh chứng và giải thích vấn đề xã hội đó.
Qua các văn bản trong bài 22, 23, 24, 25 và 26, hãy cho biết thế nào là văn nghị luận. Em thấy văn nghị luận trung đại (các văn bản trong bài 22, 23, 24, 25) có nét gì khác biệt nổi bật so với văn nghị luận hiện đại (văn bản trong bài 26 và các văn bản nghị luận đã học ở lớp 7)?
So với văn nghị luận hiện đại, văn nghị luận trung đại có những sự khác biệt:
- Từ ngữ cổ, cách diễn đạt cổ, những hình ảnh có tính ước lệ, câu văn được viết theo lối biền ngẫu, sóng đôi nhịp nhàng, sử dụng nhiều điển tích, điển cố. Viết bằng chữ Hán, thường được chia ra theo chức năng và mục đích sử dụng, thường gắn với những sự kiện lịch sử trọng đại.
- Nghị luận trung đại thể hiện rõ thế giới quan con người trung đại: tư tưởng "mệnh trời", đạo "thần chú", lí tưởng nhân nghĩa…
Ngược lại với những đặc điểm trên, văn nghị luận hiện đại thường có lối viết giản dị, câu văn gần với đời sống hằng ngày.
Đọc lại các bài văn nghị luận đã học (Bài 20, 21, 23, 24) và điền vào bảng kê theo mẫu dưới đây:
STT |
Tên bài |
Tác giả |
Đề tài nghị luận |
Luận điểm chính |
Phương pháp lập luận |
|
|
|
|
|
|
Hãy lập bảng tóm tắt luận đề, luận điểm, lí lẽ, bằng chứng, mục đích của người viết trong các văn bản nghị luận đã học trong bài.
Văn bản | Luận đề | Luận điểm | Lí lẽ, dẫn chứng | Mục đích |
Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới | Vai trò của việc học và quyền lợi về một đất nước | - Nêu lí do và khẳng định quyền lợi. - Đưa ra các nguyên nhân nhằm thuyết phục người đọc, người nghe. - Lời kêu gọi | + “Hôm nay là ngày … quyền lợi của mình”. + “Tôi cất tiếng – … người không có tiếng nói.” + “Ở Ấn Độ, … nhiều trường học bị tàn phá.” + Người dân ở … chủ nghĩa cực đoan. + “Chúng tôi kêu gọi … phụ nữ và trẻ em […] trẻ em trên toàn thế giới. | Văn bản viết ra nhằm đòi quyền lợi được đi học của các bé gái, quyền được sống trong một đất nước hòa bình và bình đẳng. |
Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI | Người trẻ cần mang theo những hành trang gì để bước vào thế kỉ XXI | - Chuẩn bị hành trang tri thức. - Chuẩn bị hành trang về kĩ năng. - Hành trang thái độ | + “Đối với bất cứ … tương tác với nhau”. + “Ngoài kiến thức chuyên ngành, …. cũng cần phải có”. + “Khối các môn học cốt lõi mà sinh viên … trách nhiệm dân sự”. + “Khối kiến thức chung liên ngành… phá rừng…)” + “Thiếu kĩ năng …. nhiều quốc gia”. + “P21 đưa ra ba khối kĩ năng trọng yếu tố… bất định”. + “Chúng ta có thể lường trước sự bất định đến từ đâu… trước sự bất định”. | Khẳng định sự bất định của thế giới trong tương lai và nhắc nhở người trẻ về việc chuẩn bị những hành trang (tri thức, kĩ năng, thái độ) cho thế kỉ mới. |
Công nghệ AI của hiện tại và tương lai. | Công nghệ AI có tác động như thế nào đối với hiện tại và tương lai. | - Hỗ trợ hệ thống cổng thông tin chính phủ. - Hỗ trợ nhận diện khuôn mặt. - Hỗ trợ ngành Vận tải | + Là chìa khóa để tiến đến cải tiến, cải cách hành chính hiệu quả, triệt để, giúp thay đổi đáng kể và giải quyết nhiều vấn đề quản lí và điều hành. + Việc vận dụng AI vào hệ thống chatbot, điều này cho phép người dân truy vấn thông tin và nhận được câu trả lời nhanh chóng. + Một ứng dụng trí tuệ nhân tạo vào việc xác minh đặc tính gương mặt, máy tính tự động xác định… + Tạo ra các ứng dụng trên những phương tiện vận tải tự lái, điển hình là ô tô; giúp tự lái xe an toàn và xử lí thông minh. | Khẳng định vai trò của công nghệ AI đối với cuộc sống và nhắc nhở người trẻ chuẩn bị hành trang bước vào tương lai. |
Hình tượng con người chinh phục thế giới trong “Ông già và biển cả”. | Hình tượng con người kiên định, mạnh mẽ chinh phục thế giới trong “Ông già và biển cả”. | - Những khó khăn mà ông lão phải trải qua - Thành quả ông lão nhận được sau những cố gắng
| + Để chiến thắng được sức mạnh … của một ngư dân sống cả đời trên biển. + Ngày thứ ba, con cá bắt đầu mệt mỏi … chỉ ăn một chút cá sống, uống nước cầm hơi… + Ông lão đã chiến thắng: … lòng kiêu hãnh càng lớn… + Ông già Xan-ti-a-gô là biểu tượng … và chống trả lũ cá mập khát máu…
| Nhắc nhở và truyền sức mạnh cho thế hệ trẻ về tinh thần, ý chí và lòng kiên định của mình khi đứng trước thiên nhiên, đứng trước những khó khăn thử thách. |
1.Rèn luyện kĩ năng trình bày luận điểm, luận cứ, lập luận trong văn nghị luận
- Đọc bài học trong sgk và hoàn thiện phần ghi nhớ vào vở
- Tự ra 1 đề bài làm văn và viết mở bài kết bài cho đề bài đó
2.Diễn đạt ttrong văn nghị luận
- Đọc bài học trong sgk và hoàn thiện phần ghi nhớ vào vở ghi
- áp dung kiến thức đa học và ghi lại được viết một đoạn văn phát triển ý chủ đề sau: "Có chí thì nên"
Đọc lại những kiến thức về bài văn nghị luận đã học trong phần Tập làm văn ở Bài 18, 19, 20, từ đó trả lời các câu hỏi:
a) Văn bản ý nghĩa văn chương thuộc loại văn bản nghị luận nào trong hai loại sau? Vì sao?
- Nghị luận chính trị - xã hội;
- Nghị luận văn chương.
b) Văn nghị luận của Hoài Thanh (qua Ý nghĩa văn chương) có gì đặc sắc? Hãy chọn một trong các ý sau để trả lời:
- Lập luận chặt chẽ, sáng sủa;
- Lập luận chặt chẽ, sáng sủa và giàu cảm xúc;
- Vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc, hình ảnh.
Tìm một đoạn trong văn bản đế làm dần chứng và làm rõ ý đã chọn.
a, Ý nghĩa văn chương thuộc văn nghị luận văn chương (nội dung nghị luận về vấn đề văn chương)
b, Đặc sắc trong văn nghị luận của Hoài Thanh: vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc và hình ảnh
- Ví dụ như trong đoạn văn mở đầu: “Người ta kể... nguồn gốc của thi ca.”
+ Đoạn này nghị luận về nguồn gốc của thi ca
+ Tác giả lấy dẫn chứng từ một câu chuyện có từ xa xưa về thi sĩ Ấn Độ
Nêu những điểm khác nhau về đề tài, phạm vi của văn bản nghị luận và văn bản thông tin đã học trong hai tập sách Ngữ văn 7
Loại văn bản | Tập một | Tập hai |
Văn bản nghị luận | - Đề tài tập trung vào vẻ đẹp của các văn bản đọc hiểu đã học - Nghị luận văn học | - Đề tài tập trung vào lòng yêu nước, tự hào dân tộc. - Nghị luận xã hội |
Văn bản thông tin |
Văn bản thông tin
-Tập 1: Giới thiệu về những truyền thống văn hóa của dân tộc Việt Nam
-Tập 2: Giới thiệu những đặc điểm về phương tiện giao thông và tình hình giao thông ở các vùng miền
Câu 1: Văn nghị luận là gì? Em hãy phân biệt sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ tình? Trong văn nghị luận có những phương pháp lập luận chính thường gặp nào?
Câu 2: Đọc lại các bài văn nghị luận đã học (Bài 20, 21, 23, 24) và điền vào bảng kê theo mẫu dưới đây:
STT |
Tên bài |
Tác giả |
Đề tài nghị luận |
Luận điểm chính |
Phương pháp lập luận |
|
|
|
|
|
|
Câu 2 :
STT | Tên bài | Tác giả | Đề tài nghị luận | Luận điểm chính | Phương pháp lập luận | |
1 | Tinh thần yêu nước của nhân dân ta | Hồ Chí Minh | Tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam |
Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. |
Chứng minh | |
2 | Sự giàu đẹp của tiếng Việt | Hồ Chí Minh | ||||
3 |
|
Hồ Chí Minh | ||||
4 |
|
Hồ Chí Minh |
Câu 1 :
Văn nghị luận là loại văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng nào đó đối với các sự việc, hiện tượng trong đời sống hay trong văn học bằng các luận điểm, luận cứ và lập luận.
Sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự chữ tình là:
Văn nghị luận chủ yếu là dùng những lí lẽ, dẫn chứng tiêu biểu chân thực và cách lập luân rõ ràng, lành mạch để thuyết phục người đọc. Văn tự sự chủ yếu là kể chuyện theo một cốt truyện, nhân vgiải bài 24 Ôn tập văn bản nghị luận- Mở rộng câu, Ôn tập văn bản nghị luận- Mở rộng câu trang 49, bài Ôn tập văn bản nghị luận- Mở rộng câu ngữ văn vnen 7, giải ngữ văn 7 sách vnen chi tiết dễ hiểuật. Ở thơ tự sự còn có thêm vần thêm nhịp.1/ Thao tác lập luận giải thích:
– Là cắt nghĩa một sự vật, hiện tượng, khái niệm để người khác hiểu rõ, hiểu đúng vấn đề.
– Giải thích trong văn nghị luận là làm cho người đọc hiểu rõ được tư tưởng, đạo lí, phẩm chất, quan hệ cần được giải thích nhằm nâng cao nhận thức, trí tuệ, bồi dưỡng tâm hồn, tình cảm.
– Cách giải thích: Tìm đủ lí lẽ để giảng giải, cắt nghĩa vấn đề đó. Đặt ra hệ thống câu hỏi để trả lời.
2/ Thao tác lập luận phân tích:
-Là cách chia nhỏ đối tượng thành nhiều yếu tố bộ phận để đi sâu xem xét một cách toàn diện về nội dung, hình thức của đối tượng.
– Cách phân tích: Chia tách đối tượng thành nhiều yếu tố bộ phận theo những tiêu chí, quan hệ nhất định.
3/ Thao tác lập luận chứng minh:
– Dùng những bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ đối tượng.
– Cách chứng minh: Xác định vấn đè chứng minh để tìm nguồn dẫn chứng phù hợp. Dẫn chứng phải phong phú, tiêu biểu, toàn diện sát hợp với vấn đề cần chứng minh, sắp xếp dẫn chứng phải lô gic, chặt chẽ và hợp lí.
4/ Thao tác lập luận so sánh:
– Làm sáng tỏ đối tượng đang nghiên cứu trong mối tương quan với đối tượng khác.
– Cách so sánh: Đặt đối tượng vào cùng một bình diện, đánh giá trên cùng một tiêu chí, nêu rõ quan điểm, ý kiến của người viết.
5/ Thao tác lập luận bình luận:
– Bình luận là bàn bạc, nhận xét, đánh giá về một vấn đề .
– Cách bình luận: Trình bày rõ ràng, trung thực vấn đề được bình luận, đề xuất và chứng tỏ được ý kiến nhận định, đánh giá là xác đáng. Thể hiện rõ chủ kiến của mình.
6/ Thao tác lập luận bác bỏ:
– Là cách trao đổi, tranh luận để bác bỏ ý kiến được cho là sai .
– Cách bác bỏ: Nêu ý kiến sai trái, sau đó phân tích, bác bỏ, khẳng định ý kiến đúng; nêu từng phần ý kiến sai rồi bác bỏ theo cách cuốn chiếu từng phần