Cho phương trình (ẩn x, a là tham số)
\(A=\frac{x+a}{a-x}-\frac{x-a}{a+x}=\frac{a\left(3a+1\right)}{a^2-x^2}\)
a) Giải phương trình với a=-3
b) Giải phương trình khi a=1
c) Tìm các giá trị của a để phương trình nhận \(x=\frac{1}{2}\)là nghiệm
Cho phương trình ( ẩn x, a là tham số)
\(A=\frac{x+a}{a-x}-\frac{x-a}{a+x}=\frac{a\left(3a+1\right)}{a^2-x^2}\)
a) Giải phương trình với a=-3
b) Giải phương trình khi a=1
c) Tìm các giá trị của a để phương trình nhận x=\(\frac{1}{2}\) là nghiệm
a) ĐKXĐ : \(x\ne\pm a\).
Với \(a=-3\) khi đó ta có pt :
\(A=\frac{x-3}{-3-x}-\frac{x+3}{-3+x}=\frac{-3\left(-9+1\right)}{\left(-3\right)^2-x^2}\)
\(\Leftrightarrow\frac{\left(x-3\right)\left(x+3\right)-\left(x+3\right)\left(-3-x\right)}{\left(-3-x\right)\left(-3+x\right)}+\frac{24}{\left(-3-x\right)\left(-3+x\right)}=0\)
\(\Rightarrow x^2-9-\left(-3x-x^2-9-3x\right)+24=0\)
\(\Leftrightarrow2x^2+6x+24=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+3x+12=0\) ( vô nghiệm )
Phần b) tương tự.
\(A=\frac{x+a}{a-x}-\frac{x-a}{a+x}=\frac{a\left(3x+1\right)}{a^2-x^2}\)
\(=\frac{x+a}{a-x}+\frac{x-a}{a+x}=\frac{a\left(3+1\right)}{\left(a-x\right)\left(a+x\right)}\)
\(=\frac{\left(x+a\right)^2+\left(x-a\right)\left(a-x\right)}{\left(a-x\right)\left(a+1\right)}=\frac{a\left(3a+1\right)}{\left(a+x\right)\left(a-x\right)}\)
\(\Leftrightarrow\left(x+a\right)^2+\left(x-a\right)\left(a-x\right)=a\left(3a+1\right)\)
\(\Leftrightarrow x^2+2ax+a^2-ax-x^2-a^2+ax=3a^2+a\)
\(\Leftrightarrow2ax=3a^2+a\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{3a^2+a}{2a}\left(a\ne0\right)\)
a) Khi x=-3 => \(x=\frac{3\cdot\left(-3\right)^2-3}{2\left(-3\right)}=-13\)
b) a=1
\(\Leftrightarrow x=\frac{3\cdot1^2+1}{2\cdot1}=2\)
tìm tham số a cho phương trình - 4x - 3 = 4x - 7 nhận x = 2 là nghiệm
Cho phương trình: \(\frac{3a+1}{a+x}-\frac{a-1}{a-x}=\frac{2a\left(a^2-1\right)}{x^2-a^2}\)( với a là tham số )
a, Giải phương rình trên.
b, Tìm các giá trị nguyên dương của a để phương trình có nghiệm x là số nguyên tố
Cho phương trình (ẩn x):x+a/a-x - x-a/a+x=a(3a+1)/a^2-x^2
Giải phương trình với a=-3Giải phương trình với a=1Giải phương trình với a=0Tìm các giá trị của a sao cho phương trình nhận x=1/2 làm nghiệm
1. a = 3 thì phương trình trở thành:
\(\frac{x+3}{3-x}-\frac{x-3}{3+x}=\frac{-3\left[3.\left(-3\right)+1\right]}{\left(-3\right)^2}-x^2\)
\(\Leftrightarrow\frac{\left(x+3\right)^2+\left(3-x\right)^2}{\left(3-x\right)\left(3+x\right)}=\frac{-3\left[-9+1\right]}{9}-x^2\)
\(\Leftrightarrow\frac{x^2+6x+9+x^2-6x+9}{\left(3-x\right)\left(3+x\right)}=\frac{-3.\left(-8\right)}{9}-x^2\)
\(\Leftrightarrow\frac{2x^2+18}{9-x^2}=\frac{24}{9}-x^2\)
\(\Leftrightarrow\frac{2x^2+18}{9-x^2}+x^2=\frac{24}{9}\)
\(\Leftrightarrow\frac{2x^2+18+9x^2-x^4}{9-x^2}=\frac{24}{9}\)
\(\Leftrightarrow\frac{11x^2+18-x^4}{9-x^2}=\frac{24}{9}\)
\(\Leftrightarrow99x^2+18-9x^4=216-24x^2\)
\(\Leftrightarrow9x^4-123x^2+198=0\)
Đặt \(x^2=t\left(t\ge0\right)\)
Phương trình trở thành \(9t^2-123t+198=0\)
Ta có \(\Delta=123^2-4.9.198=8001,\sqrt{\Delta}=3\sqrt{889}\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}t=\frac{123+3\sqrt{889}}{18}=\frac{41+\sqrt{889}}{6}\\t=\frac{123-3\sqrt{889}}{18}=\frac{41-\sqrt{889}}{6}\end{cases}}\)
Lúc đó \(\orbr{\begin{cases}x^2=\frac{41+\sqrt{889}}{6}\\x^2=\frac{41-\sqrt{889}}{6}\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=\pm\sqrt{\frac{41+\sqrt{889}}{6}}\\x=\pm\sqrt{\frac{41-\sqrt{889}}{6}}\end{cases}}\)
Vậy pt có 4 nghiệm \(S=\left\{\pm\sqrt{\frac{41+\sqrt{889}}{6}};\pm\sqrt{\frac{41-\sqrt{889}}{6}}\right\}\)
Sửa)):
a = -3 mà ghi lôn a = 3.giải tương tự như 3
1.Giải phương trình: \(\left(1+\frac{1}{x}\right)^3.\left(1+x^3\right)=16\)
2.Cho a,b,c là các số thực dương thỏa mãn abc=1. Chứng minh rằng:
\(\frac{1}{a^3.\left(7b+3c\right)}+\frac{1}{b^3.\left(7c+3a\right)}+\frac{1}{c^3.\left(7a+3b\right)}\ge\frac{1}{10}.\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)\)
3.Tìm tham số m để phương trình ẩn x sau \(\left(x^2+4x+12\right).\left(x^2+12x+20\right)=m\)có 4 nghiệm phân biệt
GIÚP MÌNH VỚI NHA
bài 1 giải phương trình
a) \(\frac{x+5}{x-1}=\frac{x+1}{x-3}-\frac{8}{x^2-4x+3}\)
B) \(\frac{2}{\left(1-3x\right)\left(3x+11\right)}=\frac{1}{9x^2-6x+1}-\frac{3}{\left(3x+11\right)^2}\)
Bài 2 cho ẩn z
\(\frac{z}{3z+z}-\frac{z}{z-3a}=\frac{a^2}{9a^2-z^2}\)
a) giải phương trình khi a=1
b) tìm cá giá trị a khi z=1
giải phương trình với tham số a:
\(3x+\frac{x}{a}-\frac{3a}{a+1}=\frac{4ax}{\left(a+1\right)^2}+\frac{\left(2a+1\right)x}{a\left(a+1\right)^2}-\frac{3a^2}{\left(a+1\right)^3}\)
Cho phương trình ẩn x.
\(\frac{x+a}{x+2}+\frac{x-2}{x-a}=2\)
a, Giải phương trình với a=4
b, Tìm các giá trị của a sao cho phương trình nhận x=-1 làm nghiệm
a) Với a=4 thì phương trình bằng \(\frac{x+4}{x+2}+\frac{x-2}{x-4}\)= 2 với đkxđ: \(x\ne2,4\)
Giải phương trình: \(\frac{x+4}{x+2}+\frac{x-2}{x-4}\)= 2 => \(1+\frac{2}{x+2}+1+\frac{2}{x-4}=2\)
=> \(\frac{2}{x+2}+\frac{2}{x-4}=0\Rightarrow\frac{1}{x+2}+\frac{1}{x-4}=0\)
=> \(\frac{\left(x-4\right)+\left(x+2\right)}{\left(x+2\right)\cdot\left(x-4\right)}=0\)=> 2x-2=0 => x=1 (thỏa mãn đkxđ)
Vậy x=1
b) Với x=-1 => \(\frac{a-1}{1}+\frac{-3}{-1-a}=2\)(đkxđ: a không bằng -1)
=> \(\left(a-1\right)+\frac{3}{a+1}=2\)
=> \(\frac{a^2-1+3}{a+1}=2\)=> \(a^2+2=2\left(a+1\right)\Rightarrow a^2-2a=0\)
=> \(a\left(a-2\right)=0\)=> a = (0; 2) (thỏa mãn đkxđ)
Vậy để phương trình có nghiệm x=-1 thì a={0; 2}
cho phương trình (ẩn x) \(\dfrac{x+a}{a-x}\) - \(\dfrac{x-a}{a+x}\) = \(\dfrac{a\left(3a+1\right)}{a^2-x^2}\) tìm các giá trị của a sao cho phương trình nhận x=\(\dfrac{1}{2}\) làm nghiệm giúp mình với ạ
Đk:\(a\ne\pm x\)
Pt \(\Leftrightarrow\dfrac{\left(a+x\right)^2-\left(x-a\right)\left(a-x\right)}{\left(a-x\right)\left(a+x\right)}=\dfrac{a\left(3a+1\right)}{a^2-x^2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2\left(a^2+x^2\right)}{a^2-x^2}=\dfrac{a\left(3a+1\right)}{a^2-x^2}\)
\(\Leftrightarrow2a^2+2x^2=3a^2+a\)
\(\Leftrightarrow a^2+a-2x^2=0\) (1)
Thay \(x=\dfrac{1}{2}\) vào (1) ta được:
\(a^2+a-2\left(\dfrac{1}{2}\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow a^2+a-\dfrac{1}{2}=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}a=\dfrac{-1+\sqrt{3}}{2}\\a=\dfrac{-1-\sqrt{3}}{2}\end{matrix}\right.\) (tm)
Vậy...
Cho phương trình \(x^2-2\left(m-1\right)x+m^2-3m=0\left(1\right)\) (x là ẩn số)
a) Giải phương trình (1) khi m = 5
b) Tìm tất cả giá trị của m để phương trình (1) có 2 nghiệm
a, Thay vào ta được
\(x^2-8x+10=0\)
\(\Delta'=16-10=6>0\)
Vậy pt luôn có 2 nghiệm pb \(x=4\pm\sqrt{6}\)
b, Ta có \(\Delta'=\left(m-1\right)^2-\left(m^2-3m\right)=-2m+1+3m=m+1\)
Để pt có 2 nghiệm khi m >= -1
a)Thay m=5 ta có:
\(x^2-2\left(5-1\right)x+5^2-15=0\\ =>x^2-8x+10=0\)
Công thức nghiệm của pt bâc 2 ta có: b2-4ac=(-8)2-40=24>0
=>Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
xong r tính ra x1 và x2 :v