Cho 5,4 gam một chất hữu cơ X (C, H, O) đơn chức tác dụng tối đa với V (ml) dung dịch AgNO3 1M trong NH3 thu được 21,6 gam bạc. Giá trị V là
A. 100 ml.
B. 200 ml.
C. 300 ml.
D. 400 ml.
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức, đều có chứa C, H, O, đều có %mO = 53,33%. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được tối đa 12,96 gam Ag. Mặt khác m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 336 ml H2 ở đktc (Ni, t°). Tỉ lệ khối lượng của hai chất hữu cơ trong m gam hỗn hợp X là
A. 1:1.
B. 1:2.
C. 1:3.
D. l:4.
Đáp án D
n A g = 0 , 12 ( m o l ) ; n H 2 = 0 , 015 ( m o l )
Gọi hai chất hữu cơ trong X là A và B. Vì A, B đều đơn chức nên chỉ có thể có tối đa 2 nguyên tử O trong phân tử. Ta xét 2 trường hợp:
- TH1: Giả sử A có 1 nguyên tử O trong phân tử ⇒ M A = 30
A chỉ có thể là HCHO
=>B có 2 nguyên tử O trong phân tử ⇒ M B = 60 ⇒ B : C 2 H 4 O 2
=>B là axit hoặc este
Ta có B không tác dụng với H2 ⇒ n H C H O = n H 2 = 0 , 015 ( m o l )
Cả A và B đều tham gia phản ứng tráng bạc B là HCOOCH3
⇒ n H C O O C H 3 = 1 2 n A g - 4 n H C H O = 0 , 03 ( m o l )
Vậy mA : mB = 1 : 4
- TH2: Giả sử cả A và B đều có 2 nguyên tử O trong phân tử. Tương tự như trên ta suy ra được A và B là CH3COOH và HCOOCH3. Vì cả 2 chất đều không tác dụng với H2 nên không thỏa mãn.
Hợp chất hữu cơ X gồm các nguyên tố C, H, O và chỉ 2 loại nhóm chức – OH và – COOH. Tiến hành các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho 100 ml dung dịch X 1M tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Y. Các chất trong dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 700 ml HCl 0,5M thu được dung dịch Z.
- Thí nghiệm 2: Cho 200ml dung dịch X 1M tác dụng với 600ml dung dịch KHCO3 1M thu được 8,96 lít CO2 ( đktc) và dung dịch M. Cô cạn dung dịch M được 55,8 gam chất rắn khan.
- Thí nghiệm 3: Trộn a gam X với 9,2 gam ancol etylic, thêm vài ml dung dịch H2SO4 đặc đun nóng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 chất hữu cơ có tổng khối lượng là 25,7 gam. Tính giá trị a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20 gam
B. 19,5 gam
C. 20,5 gam
D. 21 gam
Đáp án A
Thí nghiệm 2: 0,2 mol X + 0,6 mol KHCO3 → 0,4 mol CO2 + dung dịch M
Cho m gam glutamic tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X chứa 16,88 gam chất tan. X tác dụng với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 300.
B. 280.
C. 320.
D. 240.
Trung hoà 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit hữu cơ đơn chức X cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. X tác dụng được với tất các các chất trong dãy nào sau đây (trong điều kiện thích hợp)?
A. Dung dịch Br2, HCl, H2, dung dịch KMnO4.
B. Ancol metylic, H2O, H2, phenol.
C. Phenol, dung dịch Br2, H2.
D. Na2CO3,CuCl2, KOH.
Đáp án A
n N a O H = 0 , 15 ( m o l ) ; n A g = 0 , 2 ( m o l ) ⇒ n H C O O H = n A g 2 = 0 , 1 ( m o l ) ⇒ n X = n N a O H - n H C O O H = 0 , 05 ( m o l ) L ạ i c ó : m X = 8 , 2 - m H C O O H = 3 , 6 ( g )
=> MX = 72 => X là C2H3COOH
=> đáp án A đúng
Đáp án B,C: X không tác dụng được với phenol
Đáp án D: X không tác dụng được với CuCl2 vì đây là muối của axit mạnh hơn X
Cho 13,6 gam một chất hữu cơ X (C, H, O) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO3 2M trong NH3 thu được 43,2 gam Ag và m gam muối hữu cơ. Biết tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 2,125. Tính m
\(n_{AgNO_3}=0,3.2=0,6>n_{Ag}=\dfrac{43,2}{108}=0,4\\ X:HC\equiv C-R-\left(CHO\right)_n\\ n_X=\dfrac{n_{Ag}}{2}=0,2mol=\dfrac{13,6}{2,125\cdot32}\Rightarrow n=1\\ M_X=\dfrac{13,6}{0,2}=68=R+54\\ R=12\left(-CH_2-\right)\\ m_{muối}=m_{AgC\equiv C-CH_2-COONH_4}=0,2.208=41,6g\)
Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic A, B đơn chức, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Cho 12,9 gam X tác dụng hết với 300 ml dung dịch NaHCO3 1M, cô cạn dung dịch thu được đến khối lượng không đổi còn lại 21,05 gam chất rắn khan. Cho 12,9 gam hỗn hợp X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của A, B và giá trị m là:
A. HCOOH, CH3COOH và 32,4.
B. CH3COOH, C2H5COOH và 32,4.
C. CH3COOH, C2H5COOH và 21,6.
D. HCOOH, CH3COOH và 21,6.
Đáp án A
Ta có: X + NaHCO3 → muối + CO2 + H2O
Nếu có NaHCO3 dư khi cô cạn dung dịch ta có:
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 +H2O
Do đó chất rắn sau phản ứng gồm muối và có thể có Na2CO3; n H 2 O = n C O 2
Bảo toàn khối lượng ta có:
m C O 2 + m H 2 O + m c h ấ t r ắ n = m X + m N a H C O 3
G ọ i n X = n N a H C O 3 p h ả n ứ n g = x ⇒ n N a H C O 3 d ư = 0 , 3 - x t a c ó : n C O 2 = x + 1 2 ( 0 , 3 - x ) = 0 , 275 ( m o l ) ⇒ x = 0 , 15 ( m o l ) ⇒ M ¯ = 12 , 9 0 , 25 = 51 , 6
Vì X gồm 2 axit đơn chức, hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử
=> X gồm HCOOH và CH3COOH
Gọi số mol mỗi chất lần lượt là a,b(mol)
Vậy
Chú ý:
- Đề bài cho X tác dụng hết với NaHCO3 tức là X chắc chắn hết còn NaHCO3 có thế dư. Ta lại thấy nếu chất rắn khan thu được chỉ gồm muối mà ta đã biết khối lượng X, khối lượng NaHCO3 thì ta hoàn toàn tính được khối lượng chắt rắn khan. Do đó ta sẽ nghĩ đến rằng bài toán không đơn giản như thế tức là NaHCO3 dư.
- Khi cô cạn dung dịch muối -HCO3 ta luôn phải nhớ rằng sẽ thu được muối cacbonat, CO2 và H2O
Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ đơn chức là dẫn xuất của benzen có cùng công thức phân tử C7H6O2 tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Vậy khi cho 9,15 gam X nói trên tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 19,8 gam
B. 20,8 gam
C. 16,4 gam
D. 8,0 gam
Chọn đáp án A
Ta có nX = 18,3 : 122 = 0,15 mol
X có công thức C7H6O2 chứa vòng benzen có π + v = 5 , X tác dụng với AgNO3/NH3 sinh Ag và tham gia phản ứng NaOH
→ X có cấu tạo HCOOC6H5 và C6H5COOH
Luôn có n H C O O C 6 H 5 = n A g : 2 = 0 , 1 : 2 = 0 , 05 m o l → n C 6 H 5 C O O H = 0 , 1 m o l
→ 9,15 gam hỗn hợp X chứa 0,05 mol C6H5COOH và 0,025 mol HCOOC6H5
Vì n N a O H > 2 n H C O O C 6 H 5 + n C 6 H 5 C O O H → n H 2 O = n H C O O C 6 H 5 + n C 6 H 5 C O O H = 0 , 075 m o l
→ Bảo toàn khối lượng
→ m c h ấ t r ắ n = 9 , 15 + 0 , 3 . 40 - 0 , 075 . 18 = 19 , 8 g a m
Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ đơn chức là dẫn xuất của benzen có cùng công thức phân tử C7H6O2 tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Vậy khi cho 9,15 gam X nói trên tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 16,4 gam
B. 20,8 gam
C. 19,8 gam
D. 20,2 gam
Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ đơn chức là dẫn xuất của benzen có cùng công thức phân tử C7H6O2 tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Vậy khi cho 9,15 gam X nói trên tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 16,4 gam.
B. 19,8 gam.
C. 20,2 gam.
D. 20,8 gam.
Đáp án B
+ X g ồ m 2 c h ấ t c ó c ô n g t h ứ c C 7 H 6 O 2 ⏟ c h ứ a v ò n g b e n z e n , 18 , 3 g a m ⇔ 0 , 15 m o l → A g N O 3 / N H 3 , t o 10 , 8 g a m A g ⏟ 0 , 1 m o l ⇒ 18 , 3 g a m X g ồ m H C O O C 6 H 5 ⏟ 0 , 05 m o l C 6 H 5 C O O H ⏟ 0 , 1 m o l ⇒ 9 , 15 g a m X g ồ m H C O O C 6 H 5 ⏟ 0 , 025 m o l C 6 H 5 C O O H ⏟ 0 , 05 m o l + H C O O C 6 H 5 ⏟ 0 , 025 m o l C 6 H 5 C O O H ⏟ 0 , 05 m o l + N a O H ⏟ 0 , 3 m o l → C h ấ t r ắ n ⏟ ? = 19 , 8 g a m + H 2 O ⏟ 0 , 075 m o l