tìm các nghiệm hữu tỉ của phương trình
\(a)7x^2+50x+7 \)
\(b)12x^2+7x-12=0\)
2x^2 + x - 6
7x^2 + 50x +7
12x^2 + 7x - 12
15x^2 + 7x - 2
a^2 - 5a - 14
4p^2 - 36p + 56
2x^2 + 5x +2
2x^2 + x - 6
= 2x^2 + 4x - 3x - 6
= 2x(x + 2) - 3(x + 2)
= (2x - 3)(x + 2)
7x^2 + 50x + 7
= 7x^2 + x + 49x + 7
= 7x(x + 7) + x + 7
= (7x + 1)(x + 7)
12x^2 + 7x - 12
15x^2 + 7x - 2
= 15x^2 - 3x + 10x - 2
= 3x(5x - 1) + 2(5x - 1)
= (3x + 2)(5x - 1)
a^2 - 5a - 14
= a^2 + 2a - 7a - 14
= a(a + 2) - 7(a + 2)
= (a - 7)(a + 2)
2x^2 + 5x + 2
= 2x^2 + x + 4x + 2
= 2x(x + 2) + x + 2
= (2x + 1)(x + 2)
\(2x^2+x-6=2x^2+4x-3x-6\)
\(=2x\left(x+2\right)-3\left(x+2\right)\)
\(=\left(x+2\right)\left(2x-3\right)\)
\(7x^2+50x+7\)
\(=7x^2+x+49x+7\)
\(=x\left(7x+1\right)+7\left(7x+1\right)\)
\(=\left(7x+1\right)\left(x+7\right)\)
\(12x^2+7x-12\)
\(=12x^2+16x-9x-12\)
\(=4x\left(3x+4\right)-3\left(3x+4\right)\)
\(=\left(3x+4\right)\left(4x-3\right)\)
\(4p^2-36p+56\)
\(=4p^2+8p+28p+56\)
\(=4p\left(p+2\right)+28\left(p+2\right)\)
\(=\left(p+2\right)\left(4p+28\right)\)
Dùng hệ thức Viet để tính nhẩm các nghiệm của phương trình:
a) x2 - 7x + 12 = 0; b) x2 + 7x+ 12 = 0.
a) x2 – 7x + 12 = 0 có a = 1, b = -7, c = 12
nên x1 + x2 = \(-\dfrac{-7}{1}\) = 7 = 3 + 4
x1x2 = \(\dfrac{12}{1}\) = 12 = 3 . 4
Vậy x1 = 3, x2 = 4.
b) x2 + 7x + 12 = 0 có a = 1, b = 7, c = 12
nên x1 + x2 = \(\dfrac{-7}{1}\) = -7 = -3 + (-4)
x1x2 = \(\dfrac{12}{1}\) = 12 = (-3) . (-4)
Vậy x1 = -3, x2 = -4.
a) x2 – 7x + 12 = 0 có a = 1, b = -7, c = 12
nên x1 + x2 = = 7 = 3 + 4
x1x2 = = 12 = 3 . 4
Vậy x1 = 3, x2 = 4.
b) x2 + 7x + 12 = 0 có a = 1, b = 7, c = 12
nên x1 + x2 = = -7 = -3 + (-4)
x1x2 = = 12 = (-3) . (-4)
Vậy x1 = -3, x2 = -4.
Giải các phương trình sau:
a) x − 1 = 3 x − 5 ;
b) x + 1 2 + 1 x + 3 = 0 ;
c) 3 x 2 − 4 x − 7 = 0 ;
d) 7 x − 1 2 x + 1 + 2 x + 1 x 2 − 1 = 0 .
Phan tich
a) 7x2+50x+7
b)12x2+7x-2
c)15x2+7x-2
a) \(=7x^2+49x+x+7=7x\left(x+7\right)+\left(x+7\right)=\left(x+7\right)\left(7x+1\right)\)
c) \(=15x^2+10x-3x-2=5x\left(3x+2\right)-\left(3x+2\right)=\left(3x+2\right)\left(5x-1\right)\)
ta có : 7x2 + 49x + x + 7
= 7x(x + 7) + (x + 7)
= (x + 7) (7x + 1)
k mk mk k lại
Cho phương trình 7x^2+2(m-1)x-m^2=0 a) tìm m để phương trình luôn có nghiệm b) tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thỏa mãn 2x1+x2=2/7
Dùng hệ thức Vi-et để tính nhẩm các nghiệm của phương trình.
a ) x 2 − 7 x + 12 = 0 b ) x 2 + 7 x + 12 = 0
a) x 2 – 7 x + 12 = 0
Có a = 1; b = -7; c = 12
⇒ Δ = b 2 – 4 a c = ( - 7 ) 2 – 4 . 1 . 12 = 1 > 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt x 1 ; x 2 thỏa mãn:
Vậy dễ dàng nhận thấy phương trình có hai nghiệm là 3 và 4.
b) x2 + 7x + 12 = 0
Có a = 1; b = 7; c = 12
⇒ Δ = b2 – 4ac = 72 – 4.1.12 = 1 > 0
⇒ Phương trình có hai nghiệm phân biệt x1; x2 thỏa mãn:
Vậy dễ dàng nhận thấy phương trình có hai nghiệm là -3 và -4.
Tìm nghiệm nguyên của phương trình : y2+2xy-7x-12=0
Với \(y\ne\frac{7}{2}\)(Do y nguyên) thì\(y^2+2xy-7x-12=0\Leftrightarrow x\left(7-2y\right)=y^2-12\Leftrightarrow x=\frac{y^2-12}{7-2y}\)
Vì x nguyên nên \(\frac{y^2-12}{7-2y}\)nguyên \(\Rightarrow y^2-12⋮2y-7\Rightarrow4y^2-48⋮2y-7\Rightarrow\left(2y-7\right)^2+14\left(2y-7\right)+1⋮2y-7\Rightarrow1⋮2y-7\)\(\Rightarrow2y-7\inƯ\left(1\right)=\left\{\pm1\right\}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}2y-7=-1\\2y-7=1\end{cases}}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}y=3\\y=4\end{cases}}\)
* Với y = 3 thì x = -3
* Với y = 4 thì x = -4
Vậy phương trình có 2 cặp nghiệm nguyên (x; y) = (-3; 3) ; (-4; 4)
Giúp mình bài này với nhé: tìm GTNN của thương của phép chia (4x^5+4x^4+4x^3-x-1):(2x^3+x-1), nhớ là đặt phép chia giùm mình luôn đừng ghi kết quả thôi nhé
Câu 1: Phương trình (3,5x−7)(2,1x−6,3)=0 có tổng các nghiệm bằng
A:6 B:3 C:5 D:4
Câu 2: Nghiệm của phương trình 4(3x−2)−3(x−4)=7x+20 là x=a.
Chọn khẳng định đúng:
A:6<a<=8 B:5<a<7 C:7<a<8 D:8<a<=10
Câu 3: Tập nghiệm của phương trình (x−2)(x+2)=0 là :
A:S={-2;2} B:S={2} C:S={vô nghiệm} D:S={-2}
Câu 4: Tổng giá trị các nghiệm của hai phương trình bên dưới là:
(x^2+x+1)(6−2x)=0 và (8x−4)(x^2+2x+2)=0
A:13/5 B:13/2 C:7/2 D:13/3
Câu 5: Các giá trị k thỏa mãn phương trình (3x+2k−5)(x−3k+1)=0 có nghiệm x=1 là:
A:k=2 và k=1 B:k=3 và k=1/2 C:k=1 và k=2/3 D:k=2 và k=1/3
Câu 6: Tập nghiệm của phương trình x^2+3x−4=0 là
A:S={-4;1} B:S={vô nghiệm} C:S={-1;4} D:S={4;1}
Câu 7: Phương trình (3x−2)(2(x+3)/7−(4x−3)/5)=0 có 2 nghiệm x1,x2 Tích x1.x2 có giá trị bằng
A:x1.x2=17/3 B:x1.x2=5/9 C:x1.x2=17/9 D:x1.x2=17/6
Câu 8: Cho phương trình (x−5)(3−2x)(3x+4)=0 và (2x−1)(3x+2)(5−x)=0 .
Tổng giá trị các nghiệm của 2 phương trình trên là:
A:11 B:9 C:12 D:10
Câu 9: Phương trình (3−2x)(6x+4)(5−8x)=0. Nghiệm lớn nhất của phương trình là:
A:x=2/3 B:x=8/5 C:x=3/2 D:x=5/8
Câu 10: Phương trình (4x−10)(24+5x)=0 có nghiệm là:
A:x=5/2 và x=24/5 B:x=-5/2 và x=-24/5 C:x=5/2 và x=-24/5
D:x=-5/2 và x=24/5
bt; phân tích đa thức thành nhân tử
a)3x^2-5x-2
b) 2x^2+x-6
c) 7x^2+50x+7
d) 12x^2+7x-12
e) 15x^2+7x-2
f)a^2-5a-14
g) 2m^2+10m+8
h) 4p^2- 36p+56
i) 2x^2+5x+ 3