Tìm một số có hai chữ số, biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 đơn vị và nếu lấy số đó chia cho tổng các chữ số của nó thì được thương là 6 và dư 1
Bài 1 : Tìm 1 số có 2 chữ số , biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 đơn vị và nếu lấy số đó chia cho tổng các chữ số của nó thì được thương là 6 dư 1.
Gọi chữ số hàng chục là : x ; chữ số hàng đơn vị là : y . Trong đó { \(x,y\in N\); \(x\ne0\)}
Số đó có dạng : \(\overline{xy}\)
Vì chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 , nên ta có phương trình :
x - y = 2 (1)
Vì nếu lấy số đó chia cho tổng các chữ số của nó thì được thương là 6 dư 2 nên :
\(\overline{xy}=\left(x+y\right).6+1\)
\(\Leftrightarrow10.x+y=6x+6y+1\)
\(\Leftrightarrow4x-5y=1\)(2)
Từ (1) và (2) ta được hệ phương trình :
\(\hept{\begin{cases}x-y=2\\4x-5y=1\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}4x-4y=8\\4x-5y=1\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}y=7\\4x-5.7=1\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}y=7\\x=9\end{cases}}\)
Vậy số cần tìm là : 97
1) Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu lấy số đó chia cho chữ số hàng chục của nó thì được thương là 11 và dư 2.
2) Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu lấy số đó chia cho chữ số hàng đơn vị của nó thì được thương là 12 dư 3 .
3) Tìm số có 2 chữ số biết rằng số đó gấp 9 lần chữ số hàng đơn vị .
4)Tìm số có 2 chữ số đó gấp lên 12 lần chữ sô hàng chục.
5) Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu lấy số đó chia cho tổng các chữ số của nó thì đượcthương là 5 và dư 12.
1)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)\(\left(0\le b\le9,0< a\le9,a;b\in N\right)\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:a=11\)dư \(2\)
\(\Rightarrow\overline{ab}=11.a+2\)
\(\Leftrightarrow a.10+b=a.11+2\)
\(\Leftrightarrow b=a+2\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(1;3\right);\left(2;4\right);\left(3;5\right)\left(4;6\right);\left(5;7\right);\left(6;8\right);\left(7;9\right)\right\}\)
Vậy \(\overline{ab}\in\left\{13;24;35;46;57;68;79\right\}.\)
2)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:b=12\)dư \(3\)
\(\Rightarrow\overline{ab}=12.b+3\)
\(\Rightarrow a.10+b=b.12+3\)
\(\Rightarrow a.10=b.11+3\)
Do \(a.10⋮10\)mà \(3:10\)dư \(3\)\(\Rightarrow b.11:10\)dư \(7\)
\(\Rightarrow b=7\)
\(\Rightarrow a.10=7.11+3\)
\(\Rightarrow a.10=80\)
\(\Rightarrow a=80:10=8\)
Vậy số đó là \(87.\)
3)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:b=9\)
\(\Rightarrow a.10+b=b.9\)
\(\Rightarrow a.10=b.8\)
\(\Leftrightarrow5.a=4.b\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=4\\b=5\end{cases}}\)
Vậy số đó là \(45.\)
4)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:a=12\)
\(\Rightarrow a.10+b=a.12\)
\(\Rightarrow b=2.a\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(1;2\right);\left(2;4\right);\left(3;6\right);\left(4;8\right)\right\}\)
Vậy \(\overline{ab}\in\left\{12;24;36;48\right\}.\)
5)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:\left(a+b\right)=5\)dư \(12\) \(\Rightarrow a+b>12\)( * )
\(\Rightarrow\overline{ab}=5.\left(a+b\right)+12\)
\(\Rightarrow10.a+b=5.a+5.b+12\)
\(\Rightarrow5a=4b+12\)
Do \(4b⋮4;12⋮4\Rightarrow5a⋮4\)
Mà \(\left(5,4\right)=1\Rightarrow a⋮4\)
\(\Rightarrow a\in\left\{4;8\right\}\)
+ Nếu \(a=4\):
\(\Rightarrow5.4=b.4+12\)
\(\Rightarrow5=b+3\)
\(\Rightarrow b=5-3=2\)
Khi đó : \(a+b=4+2< 12\)( mâu thuẫn với (*) )
+ Nếu \(a=8\):
\(5.8=4.b+12\)
\(\Rightarrow5.2=b+3\)
\(\Rightarrow b=10-3=7\)
Khi đó : \(8+7=15>12\)( hợp lý với ( * ) )
Vậy số đó là \(87.\)
Bài 1 bạn có thể làm rõ ra cho mình được ko
Bài 1 : cho 1 số có 2 chữ số,biết rằng số đó gấp 7 lần chữ số hàng đơn vị của nó và nếu chia số đó cho chữ số hàng chục của nó thì được thương là 11 dư là 2.Tìm số đã cho
Bài 2 : Tìm tất cả các số tự nhiên có 2 chữ số,biết rằng chữ số hàng đơn vị nhỏ hơn chữ số hàng chục là tích 2 chữ số của nó luôn lớn hơn tổng 2 chữ số của nó là 34
Tìm một số có 2 chữ số biết số hàng chục lớn hơn số hàng đơn vị là5 và số đó chia cho tổng các chữ số của nó thì được thương là 7 và số dư là 6
1) Tìm một số có ba chữ số, biết rằng: chữ số hàng chục chia cho chữ số hàng đơn vị được thương là 2, dư 2; chữ số hàng trăm bằng hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị. Số cần tìm là
2) Tổng của hai số bằng 78293. Số lớn trong hai số đó có chữ số hàng đơn vị là 5, chữ số hàng chục là 1, chữ số hàng trăm là 2. Nếu ta gạch bỏ các chữ số đó đi thì ta được một số bằng số nhỏ. Vậy số nhỏ trong hai số đó là
Bài 1: Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 72 và nếu lấy số lớn gấp 8 lần số nhỏ.
Bài 2: Tìm 1 số tự nhiên có 2 chữ số biết chữ số hàng chục hơn chữ số hàng đơn vị là 4 và nếu lấy chữ số hàng chục chia cho chữ số hàng đơn vị thì được thương = 2 và dư 1.
Bài 1:
Tổng số phần bằng nhau: 8+1=9(phần)
Số bé là: 72:9 x 1 = 8
Số lớn là: 8 x 8 = 64
Đ.số:2 số đó là 8 và 64
Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng lấy số đó chia cho chữ số hàng đơn vị của nó thì được thương là chữ số hàng đơn vị và số dư là chữ số hàng chục.
Gọi số cần tìm là ab (a khác 0; a,b là các chữ số)
Ta có:
ab : b = b (dư a)
=> ab = b x b + a
=> 10 x a + b = b x b + a
=> 10 x a - a = b x b - b
=> a x 9 = b x (b - 1)
Mà a là chữ số => a = 8
=> b = 9
Vậy số cần tìm là 89
1 : cho số có hai chữ số. nếu lấy số đó chia cho hiệu của chữ số hàng chục và hàng đơn vị của nó thì được thương là 18 và dư là 4 .tìm số đã cho
2: tìm một só tự nhiên có ba chữ số,biết rằng số đó gấp 5 lần tích các chữ số của nó .
3: tìm các chữ số a,b,c thỏa mãn
a) ab + bc +ca = abc
b) abcd +abc +ab+ a= 4321
4: cho ba chữ số a,b,c đôi một khác nhau và khác 0 . tổng của tất cả các số có hai chữ số được lập từ ba chữ số a,b,c bằng 627. tính tổng a+b+c
5: tích của hai số là 6210. nếu giảm một thừa số đi 7 đon vị tì tích mới là 5265. tìm các thừa số của tích.
giúp me với
Bài 5:
Tích mới giảm so với tích ban đầu:
6210 - 5265 = 945 (đơn vị)
Thừa số giữ nguyên là:
945:7= 135
Thừa số trước khi giảm:
6210 : 135= 46
Đ.số: 2 thừa số là 46 và 135
1 : cho số có hai chữ số. nếu lấy số đó chia cho hiệu của chữ số hàng chục và hàng đơn vị của nó thì được thương là 18 và dư là 4 .tìm số đã cho
2: tìm một só tự nhiên có ba chữ số,biết rằng số đó gấp 5 lần tích các chữ số của nó .
3: tìm các chữ số a,b,c thỏa mãn
a) ab + bc +ca = abc
b) abcd +abc +ab+ a= 4321
4: cho ba chữ số a,b,c đôi một khác nhau và khác 0 . tổng của tất cả các số có hai chữ số được lập từ ba chữ số a,b,c bằng 627. tính tổng a+b+c
5: tích của hai số là 6210. nếu giảm một thừa số đi 7 đon vị tì tích mới là 5265. tìm các thừa số của tích.
bài tập ở lớp bồi toán trường mình á khó quá nên hỏi
1 : cho số có hai chữ số. nếu lấy số đó chia cho hiệu của chữ số hàng chục và hàng đơn vị của nó thì được thương là 18 và dư là 4 .tìm số đã cho
2: tìm một só tự nhiên có ba chữ số,biết rằng số đó gấp 5 lần tích các chữ số của nó .
3: tìm các chữ số a,b,c thỏa mãn
a) ab + bc +ca = abc
b) abcd +abc +ab+ a= 4321
4: cho ba chữ số a,b,c đôi một khác nhau và khác 0 . tổng của tất cả các số có hai chữ số được lập từ ba chữ số a,b,c bằng 627. tính tổng a+b+c
5: tích của hai số là 6210. nếu giảm một thừa số đi 7 đon vị tì tích mới là 5265. tìm các thừa số của tích.