Tính nồng độ của 2 dung dịch axit clohiđric trong các trường hợp sau:
A. Cần phải dùng 300 ml dung dịch hcl để kết tủa hoàn toàn 250g dung dịch AgNO3 13,6%
B. Khi cho 130g dung dịch hcl vào một cốc đựng NaHCO3 thì thu được 6,72 lít khỉ ở đktc
Tính nồng độ của hai dung dịch axit clohiđric trong các trường hợp sau:
a) Cần phải dùng 150ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%.
b) Khi cho 50g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 (dư) thì thu được 2,24 lít khí ở đktc.
a)
Phương trình hóa học của phản ứng:
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
Theo pt nHCl = nAgCl = 0,1 mol
b)
Phương trình hóa học của phản ứng:
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O
Theo pt: nHCl = nCO2 = 0,1 mol ⇒ mHCl = 0,1. 36,5 = 3,65 g
Tính nồng độ của hai dung dịch axit clohidric trong các trường hợp sau:
a)Cần phải dùng 150ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%.
b) Khi cho 50g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 thì thu được 2,24 lít khí ở đktc.
a)
Phương trình hóa học của phản ứng:
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
Theo pt nHCl = nAgCl = 0,1 mol
b)
Phương trình hóa học của phản ứng:
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O
Theo pt: nHCl = nCO2 = 0,1 mol ⇒ mHCl = 0,1. 36,5 = 3,65 g ( mình viết ko được rõ )
a.
mAgNO3 = (200.8,5%)/100 =17g
nAgNO3 = 17/170= 0,1 mol
để kết tủa hoàn toàn thì nAgNO3=nHCl = 0,1 mol
CHCl=0,1/0,15=2/3 (M)
b.
HCl + NaHCO3 =====> NaCl + CO2 + H2O
nCO2 = 0,1 mol=nHCl (theo pt)
mHCl =3,65 g
%CHCl = (3,65/50) .100% =7,3%
Phương trình hóa học của phản ứng:
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
Theo pt nHCl = nAgCl = 0,1 mol
b)
Phương trình hóa học của phản ứng:
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O
Theo pt: nHCl = nCO2 = 0,1 mol ⇒ mHCl = 0,1. 36,5 = 3,65 g
tính nồng độ của các dung dịch axit clohidric trong các trường hợp sau : a) cần phải dùng 150 ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200 g dung dịch AgNO3 8,5% ; b) khi cho 50 g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 ( dư ) thì thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn .
a.
mAgNO3 = (200.8,5%)/100 =17g
nAgNO3 = 17/170= 0,1 mol
để kết tủa hoàn toàn thì nAgNO3=nHCl = 0,1 mol
CHCl=0,1/0,15=2/3 (M)
b.
HCl + NaHCO3 =====> NaCl + CO2 + H2O
nCO2 = 0,1 mol=nHCl (theo pt)
mHCl =3,65 g
%CHCl = (3,65/50) .100% =7,3%
Đốt nóng một hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, thu được hỗn hợp rắn X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCL, thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B (hiệu suất của các phản ứng là 100%).
Biết rằng cần dùng 125 ml dung dịch NaOH 0,1M để trung hoà HCL còn dư trong dung dịch B, hãy tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Các PTHH:
Fe + S → FeS (1)
FeS + 2HCl → Fe Cl 2 + H 2 S (2)
Fe(dư) + 2HCl → Fe Cl 2 + H 2 (3)
HCl (dư) + NaOH → NaCl + H 2 O (4)
Nồng độ mol của dung dịch HCL :
Tổng số mol HCL tham gia các phản ứng (2), (3), (4) :
0,1 + 0,1 + 0,0125 = 0,2125 (mol)
Nồng độ mol của dung dịch HCl : 0,2125/0,5 = 0,425 (mol/l)
Hòa tan hoàn toàn 32 gam Fe2O3 vào 250 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) vừa
đủ (khối lượng riêng là 1,25g/ml). Tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng
\(n_{Fe_2O_3}=0,2(mol)\\ Fe_2O_3+6HCl \to 2FeCl_3+3H_2O\\ n_{HCl}=1,2(mol)\\ V_{ddHCl}=\frac{250}{1,25}=200(ml)=0,2(l)\\ CM_{HCl}=\frac{1,2}{0,2}=6M$\)
A là dung dịch HCl; B là dung dịch NaOH. Cho 120 mL
dung dịch A vào cốc chứa 200 gam dung dịch B, tạo ra dung dịch chỉ chứa một
chất tan. Cô cạn dung dịch thu được 8,775 gam chất rắn khan.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch A và nồng độ phần trăm (%) của dung dịch B.
b) Cho 8,2 gam hỗn hợp X gồm nhôm, sắt vào cốc đựng 420mL dung dịch A. Sau khi X tan hết, thêm từ từ dung dịch B vào cốc đến khi đạt kết tủa cực đại, thì hết m gam dung dịch B. Lọc kết tủa, đem nung ngoài không khí đến khối lượng khôngđổi, thu được 14,2 gam chất rắn Y. Tính m và thành phần % khối lượng các kimloại trong hỗn hợp X.
Thêm 150 ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100 ml dung dịch AlCl 3 nồng độ xM, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,1 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,14 mol chất kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,6.
B. 2,0.
C. 1,0.
D. 0,8.
Thêm 180 ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100 ml dung dịch AlCl 3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 9,36 gam chất kết tủa. Thêm tiếp 140 ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 12,48 gam chất kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,6M.
B. 1,0M.
C. 0,8M.
D. 2,0M.