tìm giá trị của 2 đường thẳng mx-y=2 và 3x+my=5 nằm trong góc vuông phần tư IV
Tìm các giá trị nguyên của $m$ để giao điểm của các đường thẳng $mx - 2y = 3$ và $3x+my=4$ nằm trong góc vuông phần tư IV.
Toạ độ giao điểm của các đường thẳng mx-2y=3 và 3x+my =4 là nghiệm của hpt \(\hept{\begin{cases}mx-2y=3\\3x+my=4\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}3mx-6y=9\\3mx+m^2y=4m\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\left(m^2+6\right)y=4m-9\\3x+my=4\end{cases}}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}y=\frac{4m-9}{m^2+6}\\3x+\frac{4m^2-9m}{m^2+6}=4\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}y=\frac{4m-9}{m^2+6}\\3x=4-\frac{4m^2-9m}{m^2+6}\end{cases}}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}y=\frac{4m-9}{m^2+6}\\3x=\frac{9m+24}{m^2+6}\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=\frac{3m+8}{m^2+6}\\y=\frac{4m-9}{m^2+6}\end{cases}}\)
Để giao điểm nằm trong góc phần tư IV
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x>0\\y< 0\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\frac{3m+8}{m^2+6}>0\\\frac{4m-9}{m^2+6}< 0\end{cases}\Leftrightarrow}\hept{\begin{cases}3m+8>0\\4m-9< 0\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}m>\frac{-8}{3}\\m< \frac{9}{4}\end{cases}}}}\)
\(\Leftrightarrow\frac{-8}{3}< m< \frac{9}{4}\)
Để \(m\inℤ\Rightarrow m\in\left\{0,\pm1,\pm2\right\}\)
Giao điểm của hai đưởng thẳng nằm trong góc vuông phần tư IV khi và chỉ khi hệ phương trình:
\(\hept{\begin{cases}mx-2y3\\3x\text{+}my4\end{cases}}\)
có nghiệm x>0, y<0
Sử dụng phép thế, tìm được nghiệm của hệ phuong trình là x=\(\frac{3m\text{+}8}{m^2\text{+}6}\), y=\(\frac{4m-9}{m^2\text{+}6}\)
Do m2+6>0\(\forall m\)nên:
x>0\(\Leftrightarrow\)m>\(\frac{-8}{3}\)
y<0\(\Leftrightarrow\)m<\(\frac{9}{4}\)
Vậy \(\frac{-8}{3}\)<m<\(\frac{9}{4}\)
Do đó m\(\in\){0:\(\pm1;\pm2\)}
Tìm các giá trị nguyên cua m để giao điểm của các đường thẳng mx-2y=3 và 3x+my=4 nằm ở góc vuông phần thứ IV
gọi 2 đt trên là d1 và d2
từ d1 ta được \(y=\frac{mx-3}{2}\) thế vào d2 ta được \(x=\frac{3m+8}{m^2+6}\) suy ra \(y=\frac{4m-9}{m^2+6}\)
suy ra giao điểm của 2 đt theo m là A= {\(\frac{3m+8}{m^2+6}\) ;\(\frac{4m-9}{m^2+6}\)}
để tọa độ giao điểm của 2 đt nằm ở góc phần tư thứ tư thì x>0 và y<0.
suy ra \(\frac{4m-9}{m^2+6}\) < 0 < \(\frac{3m+8}{m^2+6}\) suy ra \(\frac{-8}{3}\) < 0 < \(\frac{9}{4}\) suy ra m thuộc {-2;-1;0;1;2}
tìm m để đường thẳng y=mx+1 cắt đường thẳng y=2x-1 tại 1 điểm nằm trên đường phân giác của góc phần tư thứ ii và iv
Cho hệ phương trinh: 3x-my=-9. mx+2y=16
1. Tìm giá trị nguyên của m để hai đuong thẳng của hệ cắt nhau tại một điểm nằm trong góc phần tư thứ IV trên mặt phẳng toạ độ Oxy.
2. Với giá trị nguyên nào của m để hệ có nghiệm (x;y) thoả mãn x+y=7
Cho hệ phương trinh: 3x-my=-9. mx 2y=161. Tìm giá trị nguyên của m để hai đuong thẳng của hệ cắt nhau tại một điểm nằm trong góc phần tư thứ IV trên mặt phẳng toạ độ Oxy. 2. Với giá trị nguyên nào của m để hệ có nghiệm (x;y) thoả mãn x y=7
ai giúp mình với mình sẽ tick cho nha.
Tìm giá trị nguyên của m để đường thẳng y = 2x-m^2-3 cắt đường thẳng y=x-4 tại một điểm nằm trong góc phần tư thứ IV của mặt phẳng tọa độ Oxy .
Đồ thị hàm số y = -2x nằm ở góc phần tư nào trong hệ trục tọa độ
a.
(I); (II)
b.
(III); (IV)
c.
(II); (IV)
d.
(I); (III)
Tìm giá trị nguyên của m để đường thẳng y = 2x-m^2-3 cắt đường thẳng y=x-4 tại một điểm nằm trong góc phần tư thứ IV của mặt phẳng tọa độ Oxy .
Câu 1: Cho hàm số y = -0,5x. Hỏi đồ thị của hàm số đó nằm ở góc phần tư thứ mấy trên mặt phẳng tọa độ? A. Thứ II và thứ IV. B. Thứ I và thứ II. C. Thứ II và thứ III. D. Thứ I và thứ III. Câu 2: Cho hàm số y = -3x và các điểm A(1;2); B(2;5); C(3;-9). Đường thẳng nào là đồ thị hàm số trên? A. AB. B. OB. C. OA. D. OC. Câu 3: Cách phát biểu nào sau đây diễn đạt đúng tính chất góc ngoài của tam giác. A. Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó. B. Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng ba góc trong. C. Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng một góc trong và một góc kề với nó. D. Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong. Câu 4: Cho tam giác MHK vuông tại H. Ta có: A. . B. . C. . D. . Câu 5: Điểm thuộc đồ thị hàm số có tọa độ là: A. (2;1). B. (-2;-1). C. . D. . Câu 6: Hai đại lượng x, y trong công thức nào dưới đây tỉ lệ nghịch với nhau? A. . B. y = 5x. C. y= 5 + x. D. x = 5y. Câu 7: Cho , biết ; số đo của góc C bằng: A. . B. . C. . D. . Câu 8: Giá trị của biểu thức là: A. A=4. B. A=1. C. A=2. D. A=0. Câu 9: Hai đại lượng x và y trong công thức nào sau đây tỉ lệ thuận với nhau? A. x + y = 3. B. y = -3x. C. x - y =-3. D. x.y = -3. Câu 10: Cho , trong các khẳng định sau đây khẳng định nào sai? A. BC = MP. B. BC = NP. C. . D. . Câu 11: Viết biểu thức dưới dạng một lũy thừa được kết quả là : A. (2,5)9. B. 23 C. 203 D. 53. Câu 12: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, khi x= 6 thì y=4, hệ số tỉ lệ của y đối với x là: A. . B. . C. 24. D. . Câu 13: Số nào sau đây là số vô tỉ? A. . B. . C. . D. . Câu 14: Cho hàm số y=f(x)=ax - 3. Tìm a biết f(3) = 9. A. a = 4. B. a = 3. C. a = 1. D. a = 2.