Đốt cháy 11,2g hai ankan liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 57,2g CO2.
1. Tìm CTPT của mỗi ankan
2. Lấy 19,2g hh trên đem dehidro hóa thì sau phản ứng thu đc bao nhiêu g sản phẩm
Đốt cháy hoàn toàn 16,44g hỗn hợp gồm 2 ankan liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 28,08g H2O. a)Tìm CTPT và viết CTCT thu gọn, gọi tên? b)Tính thành phần % theo số mol mỗi chất trong hh đầu?
a, Gọi CTPT chung 2 ankan là \(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{28,08}{18}=1,56\left(mol\right)\Rightarrow n_H=1,56.2=3,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_C=\dfrac{16,44-m_H}{12}=1,11\left(mol\right)\)
⇒ \(n_{C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+2}}=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\overline{n}=\dfrac{1,11}{0,45}=2,467\)
Mà: 2 ankan liên tiếp.
→ CTPT: C2H6 và C3H8.
CTCT: CH3-CH3 và CH3-CH2-CH3.
b, Có: \(30n_{C_2H_6}+44n_{C_3H_8}=16,44\left(1\right)\)
BTNT H, có: \(6n_{C_2H_6}+8n_{C_3H_8}=1,56.2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_6}=0,24\left(mol\right)\\n_{C_3H_8}=0,21\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%n_{C_2H_6}=\dfrac{0,24}{0,24+0,21}.100\%\approx53,33\%\\\%n_{C_3H_8}\approx46,67\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ankan liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần 21,056 lít khí O2. Cho sản phẩm cháy vào bình chứa nước vôi trong dư thu 52g kết tủa
a)CTPT ,gọi tên 2 ankan
b) tính % theo khối lượng mỗi ankan
c) viết PTHH khi cho 2 ankan trên phản ứng clo (tỉ lệ 1:1) , gọi tên sản phẩm
a) \(n_{O_2}=\dfrac{21,056}{22,4}=0,94\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{52}{100}=0,52\left(mol\right)\)
BTNT C: \(n_C=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,52\left(mol\right)\)
BTNT O: \(n_{H_2O}=2n_{O_2}-2n_{CO_2}=0,84\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{ankan}=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0,32\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\text{Số }\overline{C}_{\text{trung bình}}=\dfrac{n_C}{n_{ankan}}=\dfrac{0,52}{0,32}=1,625\)
Vì 2 ankan liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên 2 ankan là CH4 (metan) và C2H6 (etan)
b) BTNT H: \(n_H=2n_{H_2O}=1,68\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_6}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(a,b>0\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CH_4}+2n_{C_2H_6}=a+2b=0,52\\n_H=4n_{CH_4}+6n_{C_2H_6}=4a+6b=1,68\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,12\\b=0,2\end{matrix}\right.\left(TM\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,12.16}{0,12.16+0,2.30}.100\%=24,24\%\\\%m_{C_2H_6}=100\%-24,24\%=75,76\%\end{matrix}\right.\)
c)
\(CH_4+Cl_2\xrightarrow[]{askt}CH_3Cl\left(\text{metyl clorua}\right)+HCl\\ C_2H_6+Cl_2\xrightarrow[]{askt}C_2H_5Cl\left(\text{etyl clorua}\right)+HCl\)
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 20,4gam hỗn hợp gồm hai ankan đồng đẳng liên tiếp nhau cần dùng vừa đủ 51,52 lít oxi (đkc). a/ Tính thể tích CO2 (đkc) và khối lượng nước thu được sau phản ứng b/ Tìm CTPT của hai ankan
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 10,2g hỗn hợp A gồm hai ankan đồng đẳng liên tiếp nhau cần dùng vừa đủ 36,8gam oxi. a/ Tính khối lượng CO2 và khối lượng nước thu được sau phản ứng b/ Tìm CTPT của hai ankan.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hai hidrocacbon đồng đẳng A, B thu được 4,4g CO2 và 2,52 gam nước. a/ Xác định dãy đồng đẳng A, B b/ Tìm CTPT của A, B biết tổng số nguyên tử cacbon của A, B là 5.
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào sai ?
A. Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon thì sản phẩm thu được chỉ là C O 2 và H 2 O .
B. Nếu sản phẩm của phản ứng đốt cháy hoàn toàn một chất chỉ là C O 2 và H 2 O thì chất đem đốt là hiđrocacbon.
C. Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan, thì trong sản phẩm thu được, số mol H 2 O lớn hơn số mol C O 2 .
D. Nếu trong sản phẩm đốt cháy một hiđrocacbon, số mol H 2 O lớn hơn số mol C O 2 thì hiđrocacbon đem đốt phải là ankan.
Đáp án: B (vì chất mang đốt có thể chứa cả oxi).
Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 11.7g H2O và 17.6g CO2.Xác định CTPT của hai hidrocacbon trên.Tính % khối lượng mỗi ankan trong hỗn hợp.?
\( n_{H_2O} = \dfrac{11,7}{18} = 0,65\ mol\\ n_{CO_2} = \dfrac{17,6}{44} = 0,4\ mol\\ \Rightarrow Hidrocacbon :\ C_nH_{2n+2}\\ n_{hidrocacbon} = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,65 - 0,4 = 0,25(mol)\\ \Rightarrow n = \dfrac{n_{CO_2}}{n_{hidrocacbon}} = \dfrac{0,4}{0,25} = 1,6\\ 1< n=1,6<2\Rightarrow Hidrocacbon:\ CH_4,C_2H_6\\ n_{CH_4} = a\ mol ; n_{C_2H_6} = b(mol)\\ \Rightarrow a + b = 0,25 ; n_{CO_2} =a + 2b = 0,4\\ \Rightarrow a = 0,1 ; b = 0,15\\ \Rightarrow \%m_{CH_4} = \dfrac{0,1.16}{0,1.16+0,15.30}.100\% = 26,23\%\)
\(\%m_{C_2H_6} = 100\% - 26,23\% = 73,77\%\)
Một hh A gồm 2 anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 1,792 lít hh A (0oC ; 2,5 atm) qua bình dd Brôm dư người ta thấy khối lượng bình tăng thêm 7g.
a) Tìm CTPT các anken.
b) %V của mỗi chất trong hh A?
c) Nếu đốt cháy cũng thể tích trên của hh A và cho tất cả sản phẩm vào 500 ml dd NaOH 1,8M thì sẽ thu được những muối gì? Khối lượng bao nhiêu
Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2g CO2 và 23,4g H2O. CTPT X, Y và khối lượng của X, Y là
A. 12,6g C3H6 và 11,2g C4H8
B. 8,6g C3H6và 11,2g C4H8
C. 5,6g C2H4 và 12,6g C3H6
D. 2,8g C2H4 và 16,8g C3H6
nA = 0,5
nCO2 = 57,2 : 44 = 1,3
nH2O = 1,3 = nCO2 ⇒ X,Y là Anken
MA = mA : nA = (mC + mH ) : nA = ( 1,3.12 + 1,3.2) : 0,5 = 36,4
Mà X,Y liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ⇒ X là C2H4 ; Y là C3H6.
Đặt nC2H4 = a ; nC3H6 = b.
Có a + b = nA = 0,5 (1)
2a + 3b = nC = 1,3 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ a = 0,2 ; b = 0,3
⇒ mC2H4= 5,6g
mC3H6 = 12,6g
Đáp án C.
Cho 3,35 g hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chúc kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với Na thì thu được 560 ml khí
a)CTPT 2 ancol ,%theo khối lượng mỗi ancol
b) nếu đốt cháy 6,7g hỗn hợp X trên, tính khối lượng oxi cần dùng ,thể tích CO2 thu được?
a, Gọi: CTPT chung của 2 alcol là CnH2n+2O
\(n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
\(C_nH_{2n+1}OH+Na\rightarrow C_nH_{2n+1}ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
Theo PT: \(n_X=2n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{3,35}{0,05}=67\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow14n+18=67\Rightarrow n=3,5\)
Mà: 2 alcol đồng đẳng kế tiếp.
→ C3H8O và C4H10O
b, 6,7 (g) hh X có: nC3H8O + nC4H10O = 0,05.2 = 0,1 (mol) (1)
Mà: 60nC3H8O + 74nC4H10O = 6,7 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nC3H8O = nC4H10O = 0,05 (mol)
BTNT C, có: nCO2 = 3nC3H8O + 4nC4H10O = 0,35 (mol)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)
BTNT H, có: nH2O = 4nC3H8O + 5nC4H10O = 0,45 (mol)
BTNT O, có: nC3H8O + nC4H10O + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nO2 = 0,525 (mol)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,525.32=16,8\left(g\right)\)
Hỗn hợp X chứa ancol etylic ( C 2 H 5 O H ) và hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 18,9 g X, thu được 26,10 g H 2 O và 26,88 lít C O 2 (đktc).
Xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng ankan trong hỗn hợp X.
Giả sử trong 18,9 g hỗn hợp X có x mol ancol etylic và y mol hai ankan (công thức chung C n H 2 n + 2 ).
46x + (14 n + 2)y = 18,90 (1)
C 2 H 5 O H + 3 O 2 → 2 C O 2 + 3 H 2 O
x mol 2x mol 3x mol
Số mol C O 2 =
Số mol H 2 O =
Giải hệ phương trình (1), (2), (3) tìm được x = 0,1 ; y = 0,15 ; n = 6,6
Công thức của hai ankan là C 6 H 14 và C 7 H 16 .
Đặt lượng C 6 H 14 là a mol, lượng C 7 H 16 là b mol :
% về khối lương của C 6 H 14 :
% về khối lượng của C 7 H 16 :