Đốt cháy 0,1 mol anken thu đc 9,86 lít CO2 (đktc) xác định CTPT anken X
Mình xin cảm ơn các bạn
Đốt cháy 5,6 gram anken X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Xác định CTPT anken X
Mình xin cảm ơn các bạn
Ta có anken dạng \(C_nH_{2n}\)
\(n_{CO2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\rightarrow\) Ta có PT:
\(C_nH_{2n}+O_2\rightarrow nCO_2+H_2O\)
với nCO2 =0,4→n CnH2n= \(\frac{0,4}{n}\) và M anken=14n
\(\frac{0,4}{n}=\frac{5,6}{14n}\Leftrightarrow n=3\)
Vậy CTPT là C3H6
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol anken X thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Tìm CTPT, CTCT và gọi tên X.
\(CT:C_nH_{2n}\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(BảotoànC:\)
\(n\cdot n_X=n_{CO_2}\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{0.3}{0.15}=2\)
\(CTPT:C_2H_4\)
\(CTXT:CH_2=CH_2\left(etilen\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một ankan thu được 8,96 lít khí CO2 ở đktc a) xác định CTPT, CTCT gọi tên ankan b) đốt cháy hoàn toàn lượng anken trên, dẫn sản phẩm cháy vào Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
nCO2=8,96/22,4=0,4 mol
=> nC=nCO2=0,4 mol
mC=0,4.12=4,8g
=> mH=5,8-4,8=1g
nH=1 mol -> nH2O=0,5
nH=0,5 mol
Pt: CnH2n+2 + (3n+1/2)O2-> nCO2 + (n+1)H2O
0,4 0,5 mol
=> n/0,4=n+1/0,5 -> n=4
Vậy cthh cần tìm là C4H10
Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO 2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. CTPT của 2 anken đó là
A. C 2 H 4 và C 3 H 6
B. C 3 H 6 và C 4 H 8
C. C 4 H 8 và C 5 H 10
D. C 5 H 10 và C 6 H 12
Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và nước có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. CTPT của 2 anken đó là
A. C2H4 và C3H6.
B. C3H6 và C4H8.
C. C4H8 và C5H10.
D. C5H10 và C6H12.
Đốt cháy hỗn hợp X gồm 2 anken ⇒ nCO2 = nH2O
mCO2 – mH2O = 6,76
⇒ nCO2 = nH2O = 6,76 : (44 – 18) = 0,26
Gọi công thức chung của 2 chất là CnH2n ( n>2)
⇒ n = 0,26 : 0,1 = 2,6
Mà 2 anken đồng đẳng kế tiếp ⇒ 2 anken đó là : C2H4 và C3H6
Đáp án A.
Bài 1/ Dẫn 15,68 lít hỗn hợp X gồm 2 anken liên tiếp trong dãy đồng đẳng và propan qua bình đựng dung dịch brom thấy khối lượng bình brom tăng 16,8g. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn X thu được 40,32 lít CO2 (đktc)
a. Viết PTHH
b. Xác định CTPT 2 anken và tính % V mỗi chất trong hỗn hợp X
Bài 2/ Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankin A, B thu được 13,44 lít CO2 ( đktc) và 6,48g H2O.
a. Xác định CTPT và viết CTCT của A, B ( biết A, B hơn kém nhau 2 nguyên tử cacbon)
b. Xác định CTCT đúng của A, B. Biết rằng khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 43,2 gam kết tủa.
HELP ME .... thank you
Bài 1:
a, \(C_nH_{2n}+Br_2\rightarrow C_nH_{2n}Br_2\)
\(C_nH_{2n}+\dfrac{3n}{2}O_2\underrightarrow{t^o}nCO_2+nH_2O\)
\(C_3H_8+5O_2\underrightarrow{t^o}3CO_2+4H_2O\)
b, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_nH_{2n}}=x\left(mol\right)\\n_{C_3H_8}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x+y=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(1\right)\)
Có: \(n_{CO_2}=n.n_{C_nH_{2n}}+3n_{C_3H_8}=nx+3y=\dfrac{40,32}{22,4}=1,8\left(2\right)\)
Mà: m bình tăng = 16,8 (g) = mCnH2n = 14nx (3)
Từ (1), (2) và (3) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}nx=1,2\\x=0,5\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ n = 1,2:0,5 = 2,4
Mà: 2 anken đồng đẳng kế tiếp.
→ C2H4 và C3H6.
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}28n_{C_2H_4}+42n_{C_3H_6}=16,8\\n_{C_2H_4}+n_{C_3H_6}=0,7-0,2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=0,3\left(mol\right)\\n_{C_3H_6}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
%n cũng là %V ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3}{0,7}.100\%\approx42,86\%\\\%V_{C_3H_6}=\%V_{C_3H_8}=\dfrac{0,2}{0,7}.100\%\approx28,57\%\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{6,48}{18}=0,36\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_X=0,6-0,35=0,24\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\overline{C}=\dfrac{0,6}{0,24}=2,5\)
Mà: 2 ankin hơn kém nhau 2 C và số C nhỏ nhất có thể có là 2.
→ C2H2 và C4H6.
CTCT: C2H2: \(CH\equiv CH\)
C4H6: \(CH\equiv C-CH_2-CH_3\) hoặc \(CH_3-C\equiv C-CH_3\)
b, BTNT C, có: \(2n_{C_2H_2}+4n_{C_4H_6}=n_{CO_2}=0,6\left(1\right)\)
BTNT H, có: \(2n_{C_2H_2}+6n_{C_4H_6}=2n_{H_2O}=0,36.2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_2}=0,18\left(mol\right)\\n_{C_4H_6}=0,06\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
C2H2 luôn pư với AgNO3/NH3.
Ta có: \(n_{Ag_2C_2}=n_{C_2H_2}=0,18\left(mol\right)\Rightarrow m_{Ag_2C_2}=0,18.240=43,2\left(g\right)=m_{\downarrow}\)
→ C4H6 không pư.
Vậy: CTCT đúng của 2 chất là: \(CH\equiv CH\) và \(CH_3-C\equiv C-CH_3\)
Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A, B có cùng số nguyên tử cacbon. A, B chỉ có thể là ankan hay anken. Đốt cháy 4,48 lít (đkc) hỗn hợp X thu được 26,4g CO2 và 12,6g H2O. Xác định CTPT và số mol của A, B trong hỗn hợp X.
A. 0,1 mol C3H8 và 0,1 mol C3H6.
B. 0,2 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4.
C. 0,08 mol C3H8 và 0,12 mol C3H6.
D. 0,1 mol C2H6 và 0,2 mol C2H4.
nX = 0,2
nCO2 = 26,4 : 44 =0,6
nH2O = 12,6 : 18 =0,7
nCO2 < nH2O ⇒ nAnkan = nH2O – nCO2 = 0,7 – 0,6 = 0,1
⇒ nAnken = 0,1
A và B có số C bằng nhau; số mol anken và ankan bằng nhau
⇒ số C/ Ankan hoặc Anken = 0,6 : 2 : 0,1 = 3
⇒ Ankan là C3H8
Anken là C3H6.
Đáp án A
Đun nóng 8,68 gAm hỗn hợp X gồm các Ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp Y gồm: ete (0,04 mol), Anken và Ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng Anken và ete trong Y, thu được 0,34 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng Ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O. Phần trăm số mol Ancol thAm gia phản ứng tạo Anken là
A. 21,43%.
B. 26,67%.
C. 31,25%.
D. 35,29%.
Lời giải:
nO/Ancol trong Y = nAncol/Y = nH2O - nCO2 = 0,13 – 0,1 = 0,03
Áp dụng định luật bảo toàn C có
nC/X = nC/Y = 0,34 + 0,1 = 0,44
Đốt ete với anken thu được 0,34 mol CO2
⇒ nH2O thu được = nCO2 + n ete = 0,34 + 0,04 = 0,38
( vì đốt anken thu được nCO2 = nH2O)
2Ancol → ete + H2O
Ancol → Anken + H2O
nH2O/X = nH2O/Y = 0,38 + 0,13 + 0,04 + nAnken = 0,55 + nAnken
nO/X = nX = nH2O/X – nCO2/X = 0,11 + nAnken
mX = mC + mH + mO
= 0,44 . 12 + (0,55 + nAnken).2+ (0,11+ nAnken).16 = 8,68
⇒ nAnken = 0,03.
nAncol ban đầu = 2n ete + nAnken + nAncol dư = 0,04.2 + 0,03 + 0,03 = 0,14
⇒ %nAncol tạo anken = 0,03 : 0,14 = 21,43%.
Đáp án A.
Đốt cháy hoàn toàn 10 lít hh X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp thu được 26 lít CO2(đktc). Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
a)Xác định CTCT và gọi tên 2 anken
b)Tính % khối lượng mỗi anken trong hh
c)Hiđrat hóa hoàn toàn hh X thu được tối đa bao nhiêu ancol?
a) Gọi 2 anken có công thức chung: CnH2n;
CnH2n + O2 ---> nCO2 + nH2O
Vì ở cùng đk nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol. Do đó ta có: 10n = 26 nên n = 2,6 (số nguyên tử C trung bình).
Vì 2 anken kế tiếp nên chúng là: C2H4 (etilen) và C3H6 (propilen).
b) Gọi x, y tương ứng là số mol của 2 anken nói trên. Ta có: x + y = 10/22,4 = 0,446 và 2x + 3y = 26/22,4 = 1,16.
Tính được: x = 0,178 và y = 0,268 mol.
Vậy: mC2H4 = 28.0,178 = 4,984 g; mC3H6 = 42.0,268 = 11,256 g.
c) Hidrat hóa hoàn toàn X thu được 2 ancol: C2H5OH và C3H7OH có khối lượng là m = 46.0,178 + 60.0,268 = 24,268 g.