Một vật được ném từ mặt đất với góc ném 20o so với phương ngang và với tốc độ là 10m/s. Tầm bay xa và độ cao cực đại của vật là bao nhiêu?
Một hòn bi được ném từ mặt đất, xiên với góc nghiêng 30 ° so với phương ngang với vận tốc đầu 20m/s. Tim:
a) Độ cao cực đại của vật.
b) Tầm bay xa.
c) Độ lớn và hướng của vectơ vận tốc lúc bi chạm đất.
Góc hợp bởi hướng của vectơ vận tốc với phương ngang xác định bởi:
Một vật được ném từ độ cao h = 20 m theo phương chếch lên so với phương ngang góc 30 độ với vận tốc 6 m/s lấy g=10m/s2. tính độ cao cực đại của vật so với mặt đất
Từ độ cao 15 m so với mặt đất, một vật được ném chếch lên với vận tốc đầu 20 m/s hợp với phương nằm ngang một góc 30 ° . Tầm bay xa của vật, lấy g = 10 m / s 2
A. 63 m.
B. 52 m.
C. 26 m.
D. 45 m.
Đáp án B
Chọn gốc tọa độ là vị trí ném vật, Oy hướng lên. Gốc thời gian là lúc ném vật.
Một người ném 1 vật theo phương ngang với vận tốc 10m/s ở độ cao 2m so với mặt đất.Lấy g = 10m/S2.Tính: a.thời gian vật rơi trước khi chạm đất b.Tầm ném xa của vật là bao nhiêu
Ném một vật nhỏ theo phương ngang với vận tốc ban đầu là 5 m/s, tầm xa của vật là 15 m. Lấy g = 10 m / s 2 . Độ cao của vật so với mặt đất là
A. 50 m
B. 45 m
C. 75 m
D. 30 m
Một vật được ném từ một điểm M ở độ cao h = 45 m với vận tốc ban đầu v 0 = 20 m / s lên trên theo phương hợp với phương nằm ngang một góc 45 0 . Lấy g = 10 m / s 2 , bỏ qua lực cản của không khí. Hãy xác định :
a. Quỹ đạo của vật, độ cao cực đại vật đạt đươc so với mặt đất và thời gian vật bay trong không khí
b. Tầm bay xa của vật, vận tốc của vật khi chạm đất.
c. Xác định thời gian để vật có độ cao 50m và xác định vận tốc của vật khi đó
a. Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ
Thời điểm ban đầu
Chiếu lên trục ox có
x 0 = 0 ; v 0 x = v 0 c o s α = 10 2 ( m / s )
Chiếu lên trục oy có
y 0 = 0 ; v 0 y = v 0 s i n α = 10 √ 2 ( m / s )
Xét tại thời điểm t có a x = 0 ; a y = - g
Chiếu lên trục ox có
v x = 10 √ 2 ( m / s ) ; x = 10 √ 2 t
Chiếu lên trục Oy có
v y = 10 √ 2 - 10 t ; y = 45 + 10 √ 2 t - 5 t 2
⇒ y = 45 + x - x 2 40 Vậy vật có quỹ đạo là một Parabol
Khi lên đến độ cao max thì: v y = 0 ⇒ 0 = 10 √ 2 - 10 t ⇒ t = √ 2 ( s )
H m a x = y = 45 + 10 . √ 2 . √ 2 - 5 ( √ 2 ) 2 = 55 ( m )
Khi vật chạm đất thì y = 0 ⇒ 45 + 10 √ 2 t - 5 t 2 = 0 ⇒ t = 4 , 73 ( s )
Vậy sau 4,73s thì vật chạm đất
b. Tầm xa của vật L = x = 10 √ 2 . 4 , 73 ≈ 66 , 89 ( m )
Vận tốc vật khi chạm đất v = v x 2 + v y 2
Với v y = 10 √ 2 - 10 . 4 , 73 = 33 , 16 ( m / s )
⇒ v = √ ( ( 10 √ 2 ) 2 + 33 , 〖 16 〗 2 ) = 36 , 05 ( m / s )
c. Khi vật có độ cao 50 thì
y = 50 = 45 + 10 √ 2 t - 5 t 2 ⇒ t 1 = 2 , 414 ( s ) ; t 2 = 0 , 414 ( s )
Lúc t 1 = 2 , 414 ( s ) ⇒ v 1 = 10 √ 2 - 10 t 1 = 10 √ 2 - 10 . 2 , 414 ≈ - 10 ( m / s )
Lúc t 2 = 0 , 414 ( s ) ⇒ v 2 = 10 √ 2 - 10 t 2 = 10 √ 2 - 10 . 0 , 414 ≈ 10 ( m / s )
Ứng với hai trường hợp vật đi xuống đi lên
Một vật được ném ngang với vận tổc v 0 = 30 m / s , ở độ cao h = 80 m . Lấy g = 10 m / s 2 , tầm bay xa và vận tốc của vật khi chạm đất là
A. 120 m, 50 m/s
B. 50 m, 120 m/s
C. 120 m, 70 m/s
D. 120 m, 10 m/s
Một vật được ném ngang từ độ cao h so với mặt đất với vận tốc ban đầu là v0. Biết tầm bay xa bằng độ cao h. Vận tốc v0 có trị số là:
A. 2 g h
B. g h
C. g h 2
D. g h 2
a. Thời gian rơi của vật là:
\(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=\sqrt{\dfrac{2.20}{10}}=2\) (s)
Tầm ném xa của vật là:
\(L=v_ot=10.2=20\) (m)
b. Vận tốc của vật khi chạm đất theo phương ngang và phương thẳng đứng lần lượt là:
\(v_x=v_0=10\) (m/s)
\(v_y=gt=10.2=20\) (m/s)
Vận tốc của vật khi chạm đất là:
\(v=\sqrt{v_x^2+v^2_y}=\sqrt{10^2+20^2}=22,36\) (m/s)