Hoà tan 18,2g hỗn hợp 2 muối cacbonat trung hoà của 2 kim loại hoá trị I bằng dung dịch HCl dư , thu được 4,48l khí CO2 (đktc) . Hai kim loại đó là những kim loại nào ?
Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoá trị II và hoá trị III bằng dung dịch HCL dư ta thu được dung dịch A và 0,896 lít khí bay ra (đktc).Khối lượng muối có trong dung dịch A là
\(n_{CO_2}=\dfrac{0.896}{22.4}=0.04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0.04\cdot2=0.08\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0.08\cdot36.5=2.92\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=0.04\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0.04\cdot18=0.72\left(g\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{Muối}=3.34+2.92-0.04\cdot44-0.72=3.78\left(g\right)\)
Hoà tan 20 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoá trị 1 và 2 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí (ở đktc) tính khối lượng muối khan thu được ở dung dịch X.
gọi hai muối của kim loại hoá trị I và II là \(A_2CO_3\) và \(BCO_3\)
\(n_{CO_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
PTHH: \(A_2CO_3+2HCl\rightarrow2ACl+H_2O+CO_2\)
\(BCO_3+2HCl\rightarrow BCl_2+H_2O+CO_2\)
Từ PTHH \(n_{HCl}=2.n_{CO_2}=0,4mol\)
Từ PTHH \(n_{A_2CO_3}+n_{BCO_3}=0,2mol\)
BTNT C \(n_{CO_3^{2-}}=n_{A_2CO_3}+n_{BCO_3}=0,2mol\)
\(\text{∑}m_A+m_B=m_{A_2CO_3}+m_{BCO_3}-m_{CO_3^{2-}}=20-0,2.60=8g\)
BTNT Cl \(n_{Cl^-}=n_{HCl}=0,4mol\)
\(m_{Cl^-}=0,4.35,5=14,2g\)
BTKL \(m_{\text{muối}}=m_A+m_B+m_{Cl^-}=8+14,2=22,2g\)
CTHH 2 Muối cacbonat : \(R_2CO_3\)
\(R_2CO_3 + 2HCl \to 2RCl + CO_2 + H_2O\\ n_{R_2CO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow 2R + 60 = \dfrac{9,1}{0,1} = 91\\ \Rightarrow R = 15,5\)
Vậy hai kim loại đó là Liti(M = 7) và Natri(M = 23)
Cho 9,1 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat trung hoà của 2 kim loại kiềm ở chủ kỳ liên tiếp tân hoàn toàn trong dung dịch HCL dư thứ được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Hai kim loại đó là:
Muối : \(R_2CO_3\)
\(R_2CO_3 + 2HCl \to 2RCl + CO_2 + H_2O\\ n_{R_2CO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow 2R + 60 = \dfrac{9,1}{0,1} = 91\\ \Rightarrow R = 15,5\\ M_{Li}= 7 < M_R = 15,5 < M_{Na} = 23\)
Nên hai kim loại là Liti và Natri
Hoà tan 30,6 gam hỗn hợp hai muối cacbonat (CO3) của 2 kim loại hoá trị I, II vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 6,72 lit khí (đktc).
a. Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X?
b. Xác định CTHH của 2 muối cacbonat biết tỉ lệ số mol của muối hóa trị I và II là 1:2.
\(n_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0.3\cdot2=0.6\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Muối}=30.6+0.6\cdot36.5-0.3\cdot44-0.3\cdot18=6.9\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{A_2CO_3}=a\left(mol\right),n_{BCO_3}=2a\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=a+2a=0.3\left(mol\right)\)\(\Rightarrow a=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=0.1\cdot\left(2A+60\right)+0.2\cdot\left(B+60\right)=30.6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow A+B=63\)
\(A=23,B=40\)
\(CT:Na_2CO_3,CaCO_3\)
Hoà tan 30,6 gam hỗn hợp hai muối cacbonat (CO3) của 2 kim loại hoá trị I, II vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 6,72 lit khí (đktc).
a. Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X?
b. Xác định CTHH của 2 muối cacbonat biết tỉ lệ số mol của muối hóa trị I và II là 1:2
Hoà tan 16,8 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc). Kim loại kiềm là
A. Li.
B. Na.
C. K.
D. Rb.
X, Y là 2 muối cacbonat của kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hoà tan 28,4 gam hỗn hợp X, Y bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc). Các kim loại nhóm IIA là:
A. Be và Mg
B. Mg và Ca
C. Ca và Sr.
D. Sr và Ba
Hoà tan hoàn toàn 10,05 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Khối lượng muối trong A là
A. 10,38gam
B. 20,66gam
C. 30,99gam
D. 9,32gam
Đáp án A
= 0,03 (mol)
MCO3 + 2HCl → MCl2 + H2O + CO2
0,06 ← 0,03 0,03
Bảo toàn khối lượng
mmuối + mHCl = mmuối (A) + mCO2 + mH2O
10,05 + 0,06.36,5 = mmuối (A) + 0,03.44 + 0,03.18 => m = 10,38 (g)