Đốt cháy 10g chất A trong 6,72l O2(đktc) thu được khí CO2 và H2O. Biết số mol của CO2 và số mol H2O có tỷ lệ bằng 1:2(nCO2/nH2O=1:2). Hãy tính số mol của CO2 và số mol H2O
Đốt cháy một amin đơn chức no ta thu được CO2 và H2O có tỷ lệ số mol n C O 2 : n H 2 O = 2 : 3 thì đó không thể là:
A. Trimetyl amin
B. Metyletyl amin
C. Propyl amin
D. etylamin
Hai hợp chất X và Y là 2 ancol, trong đó khối lượng mol của X nhỏ hơn Y. Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất X, Y đều tạo ra số mol CO2 ít hơn số mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z gồm những lượng bằng nhau về số mol của X và Y thu được tỷ lệ số mol CO2 và H2O tương ứng là 2:3. Số hợp chất thỏa mãn các tính chất của Y là
A. 6 chất
B. 4 chất
C. 2 chất
D. 5 chất
Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam chất hữu cơ X cần 5,04 lít khí O2 (đktc), sản phẩm cháy thu được chỉ có CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết 1 mol X phản ứng vừa hết 2 mol NaOH. X không tham gia phản ứng tráng gương và có khối lượng mol nhỏ hơn 150. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là:
A. 8
B. 7
C. 5
D. 6
Đáp án B
Ta có tỉ lệ số mol CO2 : H2O là 2:1, giải được số mol CO2 và H2O lần lượt là 0,2 và 0,1 mol
Trong X: C:H:O=4:4:1 nên X có CTPT dạng (C4H4O)n.
Do phân tử khối của X nhỏ hơn 150 thỏa mãn X là C8H8O2.
1 mol X phản ứng vừa hết 2 mol NaOH nên thỏa mãn các CTCT của X là.
CH3COOC6H5, CH2=CH-C6H3(OH)2 (có 6 đồng phân).
Vậy có thất cả 7 đồng phân của X.
Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam chất hữu cơ X cần 5,04 lít khí O2 (đktc), sản phẩm cháy thu được chỉ có CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết 1 mol X phản ứng vừa hết 2 mol NaOH. X không tham gia phản ứng tráng gương và có khối lượng mol nhỏ hơn 150. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là:
A. 8
B. 7
C. 5
D. 6
Đáp án B
Ta có: n O 2 = 0,225 mol
BTKL: m C O 2 + m H 2 O =3,4+0,225.32=10,6 gam
Ta có tỉ lệ số mol CO2 : H2O là 2:1, giải được số mol CO2 và H2O lần lượt là 0,2 và 0,1 mol
→ n O x = 3 , 4 - 0 , 2 . 12 - 0 , 1 . 2 16 = 0 , 05
Trong X: C:H:O=4:4:1 nên X có CTPT dạng (C4H4O)n.
Do phân tử khối của X nhỏ hơn 150 thỏa mãn X là C8H8O2.
1 mol X phản ứng vừa hết 2 mol NaOH nên thỏa mãn các CTCT của X là.
CH3COOC6H5, CH2=CH-C6H3(OH)2 (có 6 đồng phân).
Vậy có thất cả 7 đồng phân của X
X và Y là hai hợp chất hữu cơ chứa C, H, O và chỉ có một loại nhóm chức. Khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì từ 1 mol hỗn hợp X và Y tạo ra 4 mol Ag. Mặt khác khi đốt cháy X và Y thì tỉ lệ số mol O2 phản ứng và số mol CO2; H2O hình thành như sau:
- Với X: n C O 2 : n H 2 O = 1 : 1
- Với Y: n O 2 : n C O 2 : n H 2 O = 3 : 4 : 2
Công thức cấu tạo của X và Y là:
A. HCHO và CH3CHO
B. HCHO và CH2(CHO)2
C. HCHOvà (CHO)2
D. (CHO)2 và CH2(CHO)2
Đáp án C
1 mol hỗn hợp X, Y phản ứng tráng bạc tạo thành 4 mol Ag
=> X và Y có một chất là HCHO, một chất là anđehit 2 chức hoặc cả 2 chất đều là anđehit 2 chức
Với X ta có: n H 2 O = n C O 2
=>x là anđehit no, đơn chức, mạch hở =>x là HCHO
=>Y là anđehit 2 chức. Gọi CT của Y là CxHyO2
Giả sử đốt cháy 1 mol Y ta thu được
x m o l C O 2 ; y 2 m o l H 2 O ⇒ n O 2 p h ả n ứ n g = x - 1 + y 4 ⇒ n O 2 : n C O 2 : n H 2 O = 3 : 4 : 2 = ( x - 1 + y 4 ) : x : y 2 ⇒ x = y = 2
Vậy Y là (CHO)2
Đốt cháy 16g chất A cần 4,48 lít khí oxi (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 1 : 2 . Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành?
TK:
https://lazi.vn/edu/exercise/452918/dot-chay-16g-chat-a-can-4-48-lit-khi-oxi-o-dktc-thu-duoc-khi-co2-va-hoi-nuoc-theo-ti-le-so-mol-la-1-2-tinh-khoi-luong
đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam X cần dùng 67,2 lít khí oxit ở đktc sau phản ứng thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ về mol là nCO2=1,5 nH2O tính khối lượng CO2 khối lượng H2O cho biết A chứ nguyên tố hoá học nào
Hỗn hợp E gồm hai este là đồng phân cấu tạo. Đốt cháy hoàn toàn 33,3 gam E, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc) và 24,3 gam H2O. Đun nóng 33,3 gam E với 300 mL dung dịch NaOH 2M đến phản ứng hoàn toàn; cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 38,7 gam chất rắn khan T. Đốt cháy toàn bộ T bằng khí O2 dư, thu số mol CO2 và số mol H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là
A. 1 : 1
B. 2 : 1
C. 2 : 3
D. 3 : 4
Chọn đáp án C
♦ giải đốt 33 , 3 g a m E + O 2 → t 0 1 , 35 m o l C O 2 + 1 , 35 m o l H 2 O
Tương quan n C O 2 = n H 2 O
⇒ hai este là đồng phân của este no, đơn chức, mạch hở.
mE = mC + mH + mO
⇒ nE = 1 2 nO trong E = 0,45 mol
⇒ số C = 1,35 ÷ 0,45 = 3
⇒ 2 este đồng phân C3H6O2 là HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
♦ thủy phân: 33 , 3 g a m E ( 0 , 45 m o l ) + 0 , 6 m o l N a O H → 38 , 7 g a m r ắ n k h a n T + a n c o l
⇒ giải hỗn hợp T gồm 0,15 mol NaOH dư, 0,3 mol HCOONa và 0,15 mol CH3COONa.
⇒ đốt T thu được 0 , 3 m o l N a 2 C O 2 + 0 , 3 m o l C O 2 + 0 , 45 m o l H 2 O
⇒ Yêu cầu n C O 2 : n H 2 O = 0 , 3 : 0 , 45 = 2 : 3
Để đốt cháy 16g một chất X cần dùng 44,8 lít khí Oxi(đktc ) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỷ lệ mol là 2 : 1 .Tính khối lượng khí CO2 và khối lượng H2O tạo thành.
nO2 = 44,8 : 22,4 = 2 (l)
pthh X + O2 -->2 CO2 +H2O
2---> 4-------> 2 (mol)
=> mCO2 = 4 . 44 = 176(g)
=> mH2O = 2.18 = 36 (g)
Gọi nH2O = a (mol)
=> nCO2 = 2a (mol)
mH2O = 18a (g)
mCO2 = 2a . 44 = 88a (g)
nO2 = 44,8/22,4 = 2 (mol)
mO2 = 2 . 32 = 64 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mX + mO2 = mH2O + mCO2
=> 16 + 64 = 18a + 88a
=> a = 40/53 (mol)
mCO2 = 88 . 40/53 = 3520/53 (g)
mH2O = 18 . 40/53 = 720/53 (g)