Chia 47,2 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và Fe3O4 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 khử hoàn toàn bằng CO dư ở nhiệt độ cao thu được 17,2 gam 2 kim loại. Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
Chia 47,2 gam hỗn hợp gồm CuO, F e 2 O 3 v à F e 3 O 4 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 khử hoàn toàn bằng CO dư ở nhiệt độ cao thu được 17,2 gam 2 kim loại. Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 S O 4 loãng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 124
B. 49,2
C. 55,6
D. 197,2
Có 78,40g hỗn hợp X gồm CuO và 1 kim loại sắt oxit được chia làm 2 phần bằng nhau Phần 1 khử hoàn toàn bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao rồi hòa tan hết sản phẩm bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 12,80g chất không tan Phần 2 hòa tan trong dung dịch HCl thấy vừa hết 43,80 g HCl Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a) Viết phương trình phản ứng tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Cho biết tên của sắt oxit
\(\text{a) Khối lượng phần 1 = Khối lượng phần 2 = 78.4/2=39.2}\)
Đặt công thức của oxit sắt là \(Fe_xO_y\)
Phần 1: \(CuO+CO\underrightarrow{t^0}Cu+CO_2\)
\(Fe_xO_y+yCO\underrightarrow{t^0}xFe+yCO_2\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=12.8\Rightarrow n_{Cu}=n_{CuO}=0.2\Rightarrow m_{CuO\left(\text{1 phần}\right)}=0.2\times80=16\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%^mCuO=\dfrac{16}{39.2}\times100\approx40.81\%\Rightarrow\%^mFe_xO_y=51.9\%\)
b)
\(\text{Đặt số mol của Fe_xO_y là a( mol)}\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2\)
0.2 0.4
\(Fe_xO_y+2yHCl\rightarrow FeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
a 2ay
\(\Sigma^nHCl=\dfrac{43.8}{36.5}=1.2\left(mol\right)\)
=> 2ay+0.4=1.2=>ay=0.4 (1)
\(m_{Fe_xO_y\left(\text{1 phần}\right)}=39.2-16=23.2\Rightarrow n_{Fe_xO_y}=a=\dfrac{23.2}{56x+16y}\left(mol\right)\)
=>(56x+16y)a=23.2=>56ax+16ay=23.2 (2)
Từ (1) (2) => 56ax+16*0.4=23.2=>56ax=16.8=> ax=0.3 (3)
\(\text{Từ (1) (3)}\Rightarrow\dfrac{ax}{ay}=\dfrac{0.3}{0.4}\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
Công thức oxit sắt là \(Fe_3O_4\)
Khử hoàn toàn 32,2 gam hỗn hợp gồm CuO, F e 2 O 3 và ZnO bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 25 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch H N O 3 thì thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 52,90
B. 38,95
C. 42,42
D. 80,80
Khử hoàn toàn 69,6 gam hỗn hợp A gồm FeO, F e 2 O 3 , F e 3 O 4 và CuO ở nhiệt độ cao thành kim loại cần 24,64 lít khí CO (đktc) và thu được x gam chất rắn. Cũng cho 69,6 gam A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B chứa y gam muối. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tạo thành z gam kết tủa. Giá trị của x, y, z lần lượt là
A. 52,0 ; 130,1 ; 89,4
B. 34,4 ; 147,7 ; 70,7
C. 42,0 ; 112,5 ; 88,3
D. 28,8 ; 208,2 ; 87,2
Chia 156,8 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch Y là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Tính số mol của HCl trong dung dịch Y.
Hướng dẫn em theo cách lớp 9 với ạ!
Khử hoàn toàn 32,20 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và ZnO bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 25,00 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch chứa m gam muối (không chứa NH4NO3). Giá trị V là
A. 20,16
B. 60,48
C. 6,72
D. 4,48
Đáp án C
Bản chất: CO + Ooxit → CO2
Ta có: mchất rắn ban đầu= mX+ mO (oxit)
→ mO (oxit)= 32,2- 25,0= 7,2 gam
→ nO (oxit)= 0,45 mol= nCO phản ứng
- Quá trình cho electron:
C+2 → C+4+ 2e
0,45 → 0,9 mol
- Quá trình nhận electron:
N+5+ 3e →NO
Theo định luật bảo toàn electron:
ne cho= ne nhận → 0,9= 3.nNO
→ nNO= 0,3 mol→ V= 6,72 lít
Chia 156,8 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch là
A. 1,75 mol
B. 1,50 mol
C. 1,80 mol
D. 1,00 mol
Đáp án : C
Coi mỗi phần hỗn hợp oxit gồm FeO và Fe2O3 với số mol là a và b
=> Muối P1 có a mol FeCl2 và 2b mol FeCl3
=> 72a + 160b = 156,8.0,5 = 78,4 và 127a + 325b = 155,4
=> a = 0,2 ; b = 0,4 mol => nCl- (muối 1) = 2,8 mol
Xét cả quá trình thì : muối phần 2 chính là muối phần 1 có 1 lượng SO42- thay thế cho Cl-
Cứ x mol SO42- thay thế cho 2x mol Cl-
=> mmuối 2 - mmuối 1 = 96x – 35,3.2x = 167,9 – 155,4 => x = 0,5 mol
=> Số mol Cl bị thay thế là 1,0 mol => số mol Cl trong muối 2 = 2,8 – 1,0 = 1,8 mol
Hỗn hợp X gồm 3,92g Fe ; 16g Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau :
-Phần 1 : tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4x mol H2
-Phần 2 : phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được x mol H2
(Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn ). Giá trị của m là :
A. 5,40
B. 3,51
C. 4,05
D. 7,02
Đáp án : D
Fe2O3 + 2Al à Al2O3 + 2Fe
0,1 0,2 0,2
Fe à H2 Al à 3/2 H2
0,27 0,27 2/3a a
0,27 + a = 4a à a = 0,09 mol à mAl = 27.(0,2 +2/3..0,09) = 7,02 gam
Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm F e O , F e 3 O 4 , F e 2 O 3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M chứa H C l , H 2 S O 4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M là
A. 1,75 mol
B. 1,5 mol
C. 1,8 mol
D. 1,0 mol