Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị các hàm số:
a) (P): y= -x2 +2x -2
b) (P): y= -x2 +4x-3
c) (P): y= 2x2-5x+3
Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số: y = -x2 + 4x - 4
y = –x2 + 4x – 4.
+ Tập xác định: R
+ Đỉnh: I (2; 0)
+ Trục đối xứng: x = 2.
+ Giao điểm với trục hoành: A(2; 0).
+ Giao điểm với trục tung: B(0; –4).
Điểm đối xứng với điểm B(0; –4) qua đường thẳng x = 2 là C(4; –4).
+ Bảng biến thiên:
+ Đồ thị hàm số:
Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số: y = x2 - 2x - 1
Hàm số y = x2 – 2x – 1 có a = 1 > 0 ; b = –2 ; c = –1:
+ Tập xác định D = R.
+ Nghịch biến trên (–∞ ; 1) ; đồng biến trên (1 ; + ∞).
Bảng biến thiên:
+ Đồ thị hàm số là parabol có:
Đỉnh A(1 ; –2)
Trục đối xứng là đường thẳng x = 1.
Giao điểm với Oy tại B(0 ; –1). Điểm đối xứng với B qua đường thẳng x = 1 là C(2 ; –1).
Đi qua các điểm (3 ; 2) và (–1 ; 2).
lập bản biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số sau:
b) y=x2 - 4x +3
e) y= -x2 + 4x -3
b: Tọa độ đỉnh của (P): y=x2-4x+3 là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{-b}{2a}=\dfrac{-\left(-4\right)}{2}=\dfrac{4}{2}=2\\y=-\dfrac{b^2-4ac}{4a}=-\dfrac{\left(-4\right)^2-4\cdot1\cdot3}{4}=-\dfrac{16-12}{4}=-1\end{matrix}\right.\)
Bảng biến thiên:
Vẽ đồ thị hàm số:
e: Tọa độ đỉnh của (P): y=-x2+4x-3 là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{-b}{2a}=\dfrac{-4}{2\cdot\left(-1\right)}=\dfrac{4}{2}=2\\y=-\dfrac{b^2-4ac}{4a}=-\dfrac{4^2-4\cdot\left(-1\right)\cdot\left(-3\right)}{4\cdot\left(-1\right)}=1\end{matrix}\right.\)
Bảng biến thiên:
vẽ đồ thị hàm số:
y=-x^2+2x+3 có đồ thị là (p)
a)lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị (p)của hàm số đã cho
b)tìm tọa độ các giao điểm của đồ thị (p) với đường thẳng y=4x-5
a, Bảng biến thiên:
Đồ thị hàm số:
b, Phương trình hoành độ giao điểm
\(-x^2+2x+3=4x-5\)
\(\Leftrightarrow x^2+2x-8=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=2\\x=-4\end{matrix}\right.\)
Nếu \(x=2\Rightarrow y=3\Rightarrow\left(2;3\right)\)
Nếu \(x=-4\Rightarrow y=-21\Rightarrow\left(-4;-21\right)\)
Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số: y = -x2 + 3x + 2
y = –x2 + 3x + 2 có a = –1 < 0, b = 3, c = 2:
+ Tập xác định D = R
+ Đồng biến trên , nghịch biến trên
Bảng biến thiên:
+ Đồ thị là parabol có:
Trục đối xứng là đường thẳng x = 3/2
Giao điểm với trục tung là B(0 ; 2). Điểm đối xứng với B qua đường thẳng x = 3/2 là C(3 ; 2).
Đi qua các điểm (–1 ; –2) và (4 ; –2)
Lập BBT và vẽ đồ thị hs sau:
a. y = x2 - 4x + 3
b. y = -x2 +2x - 3
c. y = x2 + 2x
d. y = -2x2 -2
làm hộ được mik tick
Để lập Bảng Bảng Tiến trình (BBT) và vẽ đồ thị cho từng hàm số, ta tiến hành theo các bước sau:
a. y = x^2 - 4x + 3
Đầu tiên, ta lập BBT bằng cách tạo một bảng với các cột cho giá trị của x, giá trị của hàm số y tương ứng và sau đó tính giá trị của y bằng cách thay các giá trị của x vào công thức của hàm số.
x | y-2 | 15 -1 | 8 0 | 3 1 | 0 2 | -1 3 | 0 4 | 3 5 | 8
Sau khi lập BBT, ta có thể vẽ đồ thị bằng cách vẽ các điểm (x, y) tương ứng trên hệ trục tọa độ.
b. y = -x^2 + 2x - 3
Lập BBT:
x | y-2 | -11 -1 | -6 0 | -3 1 | -2 2 | -3 3 | -6 4 | -11
Vẽ đồ thị.
c. y = x^2 + 2x
Lập BBT:
x | y-2 | 0 -1 | 0 0 | 0 1 | 3 2 | 8 3 | 15 4 | 24
Vẽ đồ thị.
d. y = -2x^2 - 2
Lập BBT:
x | y-2 | -6 -1 | -4 0 | -2 1 | -4 2 | -10 3 | -18 4 | -28
Vẽ đồ thị.
Sau khi lập BBT và vẽ đồ thị cho từng hàm số, bạn có thể dễ dàng quan sát và phân tích các đặc điểm của đồ thị như điểm cực trị, đồ thị hướng lên hay hướng xuống, đồ thị cắt trục hoành và trục tung ở những điểm nào, và các đặc tính khác của hàm số.
2 trên 20Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:
a) y=x2-2x
c) y=2x2+6x+3
Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số: y = -x2 + x - 1
y = –x2 + x – 1
+ Tập xác định R
+ Đỉnh A(1/2 ; –3/4).
+ Trục đối xứng x = 1/2.
+ Đồ thị không giao với trục hoành.
+ Giao điểm với trục tung: B(0; –1).
Điểm đối xứng với B(0 ; –1) qua đường thẳng x = 1/2 là C(1 ; –1).
+ Bảng biến thiên:
+ Đồ thị hàm số :
Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số bậc hai
y = 2 x 2 + 4 x - 6
Hàm số bậc hai đã cho có a = 2; b = 4; c = -6;
Vì a > 0, ta có bảng biến thiên
Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞; -1) đồng biến trên khoảng (-1; +∞)
Để vẽ đồ thị ta có trục đối xứng là đường thẳng x = -1; đỉnh I(-1;-8); giao với tục tung tại điểm (0;-6); giao với trục hoành tại các điểm (-3;0) và (1;0).
Đồ thị của hàm số y = 2 x 2 + 4 x - 6 được vẽ trên hình 35.
Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y = x 2 - 2 | x | + 1
Tập xác định của hàm số là D = R. Ngoài ra
f ( - x ) = ( - x ) 2 - 2 | - x | + 1 = x 2 - 2 x + 1
Hàm số là hàm số chẵn. Đồ thị của nó nhận trục tung làm trục đối xứng. Để xét chiều biến thiên và vẽ đồ thị của nó chỉ cần xét chiều biến thiên và vẽ đồ thị của nó trên nửa khoảng [ 0 ; + ∞ ) , rồi lấy đối xứng qua Oy. Với x ≥ 0 có f ( x ) = x 2 - 2 x + 1
Bảng biến thiên
Đồ thị của hàm số đã cho được vẽ ở hình 40.