Nhận biết: glucozo , saccalozo, ancol atylic, Nước
Cho lên men 1m^3 nước rỉ đường Glucozo thu đc 60 lít ancol 96 độ . Biết khối lượng riêng của ancol etylic = 0,8g/ml và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Tính khối lượng glucozo có trọng lượng nước rỉ đường nói trên?
Thể tích rượu nguyên chất là 60.96o/100o = 57,6 (lít).
Số mol rượu ancol etylic là n = D.V/M = 0,8.57,6.1000/46 = 23040/23 (mol).
Số mol glucozo là 23040/23.1/2.100/80 = 14400/23 (mol).
Khối lượng glucozo có trong 1 m3 nước rỉ đường đã cho là 14400/23.180 \(\approx\) 112695,65 (g).
1. chuỗi phản ứng ghi rõ điều kiên ( nếu có )
a. Xenlulozo -----> glucozo -----> Ancol etylic ----> buta 1,3 dien ----> cao su buna
l l-----> etilen ---> PE ( Đoạn này từ ancol etylic xuống nha )
b. Tinh bột ---> glucozo ----> ancol etylic ----> axit axetic -----> etyl axetat
l l----> Vinyl axetat ----> PVA
2. Bằng pản ứng hóa học hãy nhận biết các lọ k nhãn :
a. Glixerol, glucozo, fructozo
b. Glucozo, tinh bột, sacarozo, glixeriol
3. Chuỗi phản ứng
- Glyxin ------> ( +NaOH) Z ------> (+HCL) X ; Glyxin ------> ( +HCL) T ------> (+NaOH ) Y
Nhận biết các chất sau:
a)rượu etylic, axit axetic, glucozo, nước
b)rượu etylic, axit axetic , benzen, glucozo
c)axitlen , metan, cacbonic
a/ axit axetic=> quỳ tím
glucozo=> cho vào AgNO3 trong Ag2O
rượu etylic=> Na
còn lại là H2O
b/......tượng tự....còn lại là benzen
c/ CO2=> dẫn qua Ca(OH)2
CH4=> đốt rồi sau đó dẫn qua Ca(OH)2
còn lại là.....
Thực hiện lên men ancol từ glucozo (H=80%) được etanol và khí CO2. Dẫn khí thu được vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 40 g kết tủa. Lượng glucozo ban đầu là
A. 45 gam
B. 36 gam
C. 28,8 gam
D. 43,2 gam
Đáp án A
nCO2=nCaCO3=40/100=0,4 mol
Glucozo → 2CO2
n glucozo = 0,5nCO2=0,2 mol
=> m glucozo ban đầu = 0,2.180.100/80=45 gam
lên men ancol hoàn toaanf a gam glucozo dãn hoàn toàn bộ khí CO2 sinh ra đi qua dung dihcj nước vôi trong thi được 17 gam kết tủa , biết hiệu suất phản ứng là 85% khối lượng glucozo đem dùng là
C6H12O6\(\rightarrow\)2C2H5OH+2CO2
CO2+Ca(OH)2\(\rightarrow\)CaCO3+H20
nCaCO2=17/100=0,17 mol
theo pt nC6H12O6=1/2 nCO2=0,085mol suy ra mC6H206 theo pt =0,085*180=15,3 g
suy ra khối lượng glucozo đem dùng là 15,3*100:85=18g
Trong công nghiệp, ancol etylic được sản xuất bằng cách lên men glucozo. Tính khối lượng glucozo cần có để thu được 23 lít ancol etylic nguyên chất. Biết hiệu suất cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml?
A. 45 kg
B. 72 kg
C. 29 kg
D.36kg
Cho 360 gam glucozo lên men tạo thành ancol etylic. Khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất quá trình lên men là 80%. Tính giá trị của m:
A. 200 gam
B. 320 gam
C. 400 gam
D. 160 gam
Nhận biết sự có mặt của đường glucozo trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây ?
A. Nước vôi trong
B. Giấm
C. Giấy đo pH
D. Dung dịch AgNO3
Đáp án D
Có thể dùng dung dịch AgNO3 để nhận biết sự có mặt của glucozơ
cho 10kg glucozo chứa 10% tạp chất lên men thành ancol.Tính thể tích ancol 46 độ thu đc (biết ancol nguyên chất có D=0,8g/ml và trong quá trình điều chế ancol bị hao hụt mất 5%)
\(m_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{10.1000.\left(100-10\right)}{100}=9000\left(g\right)\\ \rightarrow n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{9000}{180}=50\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{\text{men rượu}}2C_2H_5OH+2CO_2\uparrow\)
50--------------------->100
\(\rightarrow m_{C_2H_5OH}=\dfrac{50.46.\left(100-5\right)}{100}=2185\left(g\right)\\ \rightarrow V_{C_2H_5OH}=\dfrac{2185}{0,8}=2731,25\left(ml\right)\\ \rightarrow V_{ddC_2H_5OH}=\dfrac{2731,25.100}{46}=5937,5\left(ml\right)\)