Câu 2 trong các từ sau từ nào không phải là từ tượng thanh
( vi vu,rũ rượi, lao xao ,thùng thùng)
1/ Đặt tên trường từ vựng “ mặt, mắt, gò má, đầu, miệng, cánh tay”
2/ Đặt tên trường từ vựng “ đá, đạp, giẫm, xéo”
3/ Xác định từ tượng hình “ Tôi xồng xộc chạy vào”
4/ Từ nào không phải là từ tượng hình “xôn xao, rũ rượi,xộc xệch”
5/ Tìm từ địa phương tương ứng với từ toàn dân : mũ, ngô
6/ Xác định trợ từ trong câu sau : “Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên.”
7/_ Ngay tôi cũng không biết đến việc này.
8/ Chỉ ra thán từ trong các câu sau :
a/ À ! Thì ra lão đang nghĩ đến thằng con lão.
b/ Vâng ! Ông giáo dạy phải !
c/ Chao ôi ! Đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi… toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn .
Đọc đoạn văn sau:
Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long song sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nảy lên.
(Lão Hạc)
Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh?
A. Xôn xao
B. Chốc chốc
C. Vật vã
D. Mải mốt
Trong các nhóm từ dưới đây, nhóm từ nào không phải từ tượng thanh
A. Rì rầm, líu lo, hềnh hệch.
B. Chói lóa, rũ rượi, mượt mà.
C. Oang oang, oa oa, ríu rít.
D. Ha hả, khúc khích, sột soạt.
xếp các từ sau vào cột thích hợp : xôn xao, xộ xệch, xồng xộc, xềnh xệch , vật vã,vội vã,vi vu, vất vưởng , rón rén,rũ rượi, lóng lánh, róc rách, rì rầm,rì rào
xếp các từ này vào phần j bn??
đề thiếu s s á bn ơi
cột A:xôn xao ;vội vã;vật vã;rón rén;rì rầm
cột B:xô xệch;xồng xộc;xềnh xệch;rũ rượi
cột C:vi vu;lóng lánh;róc rách;rì rào
mk ko chắc có đúng ko nữa
Bài 2. Chỉ ra các từ tượng hình, từ tượng thanh có trong các trường hợp sau và cho biết tác dụng.
1. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nẩy lên. Hai người đàn ông lực lưỡng phải ngồi đè lên người lão. Lão vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi mới chết. Cái chết thật là dữ dội. (Lão Hạc, Nam Cao)
2. ... Người nhà lí trưởng hình như không dám hành hạ một người ốm nặng, sợ hoặc xảy ra sự gì, hắn cứ lóng ngóng ngơ ngác, muốn nói mà không dám nói. Đùng đùng, cai lệ giật phắt cái thừng trong tay anh này và chạy sầm sập đến chỗ anh Dậu... (Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
1.
từ tượng hình: vật vã, rũ rượi, xộc xệch, long sòng sọc, dữ dội.
từ tượng thanh: Không có
2.
từ tượng hình: ngơ ngác
từ tượng thanh: đùng đùng, sầm sập
Chỉ ra các từ tượng thanh :Cây cỏ,chim muông,cả tiếng mưa tiếng nắng,lúc nào cũng thì thầm,náo nức,lao xao,tí tách
Nêu tác dụng của các từ tượng thanh đó
Các từ tượng thanh:
Lao xao: Tiếng cây lá trên cành va chạm vào nhau
Tí tách: Tiếng mưa
chỉ ra và phân tích hiệu quả của việc sử dụng từ tượng thanh, từ tượng hình trong đv sau :
"Tôi mải mốt chạy sang .Mấy hàng xóm đến trước tôi đang ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giừơng , đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chóc chốc lại giật mạnh lên một cái, nảy lên. Hai người đàn ông lực lưỡng phải ngồi đè lên Lão. Lão vật vã đến một giờ đồng hồ rồi mới chết. Cái chết thật dữ dội.
Từ tượng thanh : tru tréo, xôn xao
Từ tượng hình : vật vã, rũ rượi, xộc xệch, sòng sọc, lực lưỡng, dữ dội
Cho các từ sau: lộp bộp, róc rách, lênh khênh, thánh thót, khệnh khạng, ào ạt, chễm chệ, đồ sộ, lao xao, um tùm, ngoằn ngoèo, rì rầm, nghênh ngang, nhấp nhô, chan chát, gập ghềnh, loắt choắt, vèo vèo, khùng khục, hổn hển.
Em hãy xếp các từ trên vào 2 cột từ tượng hình và tượng thanh tương ứng trong bảng.
Từ tượng thanh | Từ tượng hình |
---|---|
- Lộp bộp, róc rách, thánh thót, ào ào, lao xao, rì rầm, chan chát, vèo vèo, khùng khục, hổn hển | - Lênh khênh, khệnh khạng, chễm chệ, đồ sộ, um tùm, ngoằn ngoèo, nghênh ngang, nhấp nhô, gập ghềnh, loắt choắt. |
Bài tập 1: Trong các từ sau đây, từ nào là từ tượng hình, từ nào là từ tượng thanh và giải thích vì sao? Hãy lựa chọn một từ tượng hình và một từ tượng thanh để đặt câu với chúng.
Sum suê, khệnh khạng, bệ vệ, ủn ỉn, rào rào, mấp mô, ư ử, leng keng, gập ghềnh, róc rách, tí tách, rủng rỉnh.