Nhận biết axit clohidric, axit sunfuric và các hợp chất muối của chúng.
2 Cho các chất sau : axit clohidric HCI, axit sunfuric H2SO4, axit photphoric H3PO4. Cho biết : a) Đặc điểm giống nhau về thành phần phân tử của các axit trên. c) Bằng thí nghiệm nào để chứng minh trong phân tử của chúng có nguyên tử hiđro ? b) Bằng thí nghiệm nào để chứng minh sự có mặt của các chất này trong dung dịch ?
a. Lập công thức của các chất sau và cho biết hợp chất đó là oxit, axit, bazơ, muối?Kalicacbonat, Nhôm clo rua, sắt(III)hiđroxit, Axit sunfuric, săt (III) oxit Natrihiđrôphotphat, natri oxit, Magiehiđrosunfit.
b. Gọi tên các hợp chất sau và cho biết hợp chất đó là oxit, axit, bazơ, muối?
Na2O, Ca(OH)2, FeCl2, KH2PO4, P2O5, HNO3, Cu(OH)2
a) CTHH lần lượt là :
$K_2CO_3$(muối)
$AlCl_3$(muối)
$Fe(OH)_3$ (bazo)
$H_2SO_4$(axit)
$Fe_2O_3$(oxit)
$Na_2HPO_4$(muốI)
$Na_2O$(oxit)
$Mg(HS)_2$(muối)
b)
Oxit : $Na_2O$(Natri oxit) , $P_2O_5$(điphotpho pentaoxit)
Axit : $HNO_3$ (axit nitric)
Bazo : $Ca(OH)_2$ (Canxi hidroxit) , $Cu(OH)_2$ Đồng II hidroxit
Muối : $FeCl_2$ ( Sắt II clorua) , $KH_2PO_4$ ( Kali đihidro photphat)
Bài 12. Cho biết các chất sau đây thuộc hợp chất nào và viết công thức hóa học của các hợp chất đó: natri hidroxit, khí cacbonic, khí sunfurơ, sắt (III) oxit, muối ăn,axit clohidric, axit photphoric, kali cacbonat, canxi sunfat, nhôm hidroxit, natri photphat, sắt (III) hidroxit, natri hidrosunfat, canxi hidrocacbonat, natri đihidrophotphat, magie photphat, kẽm nitrat.
Bài 12 :
Oxit axit :
Khí cacbonic : \(CO_2\)
Khí sunfuro : \(SO_2\)
Oxit bazo :
Sắt (III) oxit : \(Fe_2O_3\)
Axit :
Axit clohidric : \(HCl\)
Axit photphoric : \(H_3PO_4\)
Bazo :
Natri hidroxit : \(NaOH\)
Nhôm hidroxit : \(Al\left(OH\right)_3\)
Sắt (III) hidroxit : \(Fe\left(OH\right)_3\)
Muối :
Muối ăn : \(NaCl\)
Kali cacbonat : \(K_2CO_3\)
Canxi sunfat : \(CaSO_4\)
Natri photphat : \(Na_3PO_4\)
Natri hidrosunfua : \(NaHS\)
Canxi hidrocacbonat : \(Ca\left(HCO_3\right)_2\)
Natri đihidrophotphat : \(NaH_2PO_4\)
Magie photphat : \(Mg_3\left(PO_4\right)_2\)
Kẽm nitrat : \(Zn\left(NO_3\right)_2\)
Chúc bạn học tốt
Từ thí nghiệm nhận biết dd axit sunfuric và natrisunfat bằng dd bariclorua, em hãy cho biết cách nhận biết axit sunfuric và muối sunfat?
Để nhận biết axit sunfuric và dung dịch muối sunfat ta dùng thuốc thử là bari hidroxit và dung dịch muối bari sản phẩm thu được là kết tủa trắng BaSO4
Chúc bạn học tốt
Cho các chất dưới đây thuộc loại hợp chất nào, viết công thức của các hợp chất đó: natri hidroxit, khí cacbonic, khí sunfuro, sắt (II) oxit, muối ăn, axit clohidric, axit photphoric.
Oxit: Khí cacbonic ( C O 2 ); khí sunfuro ( S O 2 ); sắt (III) oxit ( F e 2 O 3 )
Axit: axit clohidric (HCl); axit photphoric ( H 3 P O 4 )
Bazo: natri hidroxit (NaOH)
Muối: muối ăn (NaCl)
viết phương trình chữ của các phản ứng háo học sau
a.cho viên kẽm vào 1 ống nghiệm đưng axit clohidric thấy sủi bọt khí hidro và sinh ra muối kẽm clorua
b.nhỏ dung dịch bariclorua vào axit sunfuric thấy xuất hiện kết tủa trắng là muối barisunfat và dung dịch còn lại là axit clohidric
c.thả 1 mẫu đá vôi (canxicacbonat)vào axit clohidric thấy sủi bọt khí (cacbondioxit)đồng thời tạo thành dung dịch muối canxiclorua,nước
d.thả đinh sắt vào dung dịch đồng sunfat thấy xuất hiện kim loại đồng màu đỏ và dung dịc muối (II)sunfat
e.hòa tan lưu huỳnh trioxit vào nước ta được axit sunfuric
f.cho một mẫu kim loại natri vào nước ta thu được dung dịc natri hidroxit và khí hidro
g.khi dùng diêm lấy lửa người ta làm như sau :quẹt đầu que diêm vào vỏ bao diêm,sự ma sát này làm đầu que nóng lên .nhiệt độ tăng làm cho kaliclorat (kclo3) phân hủy tạo ra oxi đốt cháy phốt pho đỏ là cho que diêm cháy (biết rằng ngoài oxi sự phân hủy kclo3 còn tạo ra kaliclorua (kcl) và phốt pho cháy sinh ra diphotpho pentaoxit(p2o5))
h.khi đốt nến (làm bằng parafin),nén cháy lỏng thấm vào bấc .sau đó nến lỏng chuyển thành hơi .hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí cacbondioxit và hơi nước
Hóa Học 8 : bài 1 cho 10g hỗn hợp đồng(2)oxit tác dụng với axit clohidric loãng , lọc lấy chất rắn không tan cho vào axit sunfuric đông đặc thu được 1,12 lít khí SO2 ( đktc ) . Tính % các chất trong hỗn hợp .........Bài 2 cho hỗn hợp 3,2g gồm Mg và MgO cho phan ứng với aaxxit clohidric thấy thoát ra 1,12 lít khí H ( đktc ) . Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính thành phần % theo khối lg của mỗi chất có trông hỗn hợp
Viết phương trình hoá học khi cho kim loại A hoá trị n tác dụng với các chất sau đây: Khí oxi; Nước; Axit clohidric (điều chế H2); Axit sunfuric (điều chế H2); Axit sunfuric (điều chế SO2).
A + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) A2On (Trường hợp này ko dành cho Fe3O4 nhé)
A + nH2O \(\rightarrow\) A(OH)n + \(\dfrac{1}{2}n\)H2 (Cái này có khi và chỉ khi A là kim loại kiềm hoặc kiềm thổ)
2A + 2nHCl \(\rightarrow\) 2ACln + nH2 (Trường hợp này ko dành cho Fe3O4 nhé)
2A + nH2SO4 \(\rightarrow\) A2(SO4)n + nH2 (Trường hợp này ko dành cho Fe3O4 nhé)
2A + 2nH2SO4 (đ) \(\underrightarrow{t^o}\) A2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
bạn có cần giải thích rõ hơn vì sao các pt này ko dành cho Fe3O4 không?
Cho các nhận định sau:
(1) Để loại bỏ tạp chất của khí clo với khí hidro clorua và hơi nước, người ta dẫn hỗn hợp này lần lượt qua NaCl và Ca(OH)2
(2) Hidro clorua là chất khí màu vàng nhạt, mùi xốc, nặng hơn không khí
(3) Hidro clorua là hợp chất cộng hóa trị có cực
(4) Khí hidro clorua tan nhiều trong nước
(5) Axit clohidric là chất lỏng không màu, xùi xốc
(6) Axit clohidric là axit mạnh, có tính khử
Số nhận định đúng là.
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án C
Các nhận định đúng: 3 - 4 - 5 - 6