nêu đặc điểm công dụng kí hiệu của điện trở tụ điện cuộn cảm
Cho đoạn mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở R = 80 Ω, cuộn dây không thuần cảm có điện trở r = 20 Ω và tụ điện C mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa điện trở R với cuộn dây, N là điểm nối giữa cuộn dây và tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U thì điện áp tức thời giữa hai điểm A, N (kí hiệu u A N ) và điện áp tức thời giữa hai điểm M, B (kí hiệu u M B ) có đồ thị như hình vẽ. Điện áp hiệu dụng U giữa hai đầu đoạn mạch AB có giá trị xấp xỉ bằng
A. 150 2 V.
B. 225 V.
C. 285 V.
D. 275 V.
Chọn đáp án D
+ Từ đồ thị ta có: và vuông pha
+ Kết hợp với giản đồ véc tơ, với
U = 275V
Cho đoạn mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở R=80 Ω, cuộn dây không thuần cảm có điện trở r = 20 Ω và tụ điện C mắc nối tiếp. Gọi M là điểm nối giữa điện trở R với cuộn dây, N là điểm nối giữa cuộn dây và tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U thì điện áp tức thời giữa hai điểm A, N (kí hiệu u AN ) và điện áp tức thời giữa hai điểm M, B (kí hiệu u MB ) có đồ thị như hình vẽ. Điện áp hiệu dụng U giữa hai đầu đoạn mạch AB có giá trị xấp xỉ bằng
A. 150 2 V.
B. 225 V.
C. 285 V.
D. 275 V.
Đoạn mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp gồm tụ điện, điện trở thuần và cuộn cảm thuần. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch và trên cuộn cảm lần lượt là 360 V và 212 V. Hệ số công suất của toàn mạch cos φ = 0 , 6 . Điện áp hiệu dụng trên tụ là
A. 500 (V)
B. 200 (V)
C. 320 (V)
D. 400 (V)
1) Nêu kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của điện trở trong mạch điện.
2) Nêu kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của tụ điện trong mạch điện.
3) Tại sao cuộn cảm lại chặn được dòng điện cao tần và cho dòng điện một chiều đi qua.
4) Trình bày cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của điot bán dẫn.
5) Trinhd bày cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của tranzito.
6) Tirixto thường được dùng để làm gì?
7) Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau về nguyên lí làm việc giữa triac và tirixto.
8) Thế nào là mạch điện tử?
9) Trình bày cách phân loại mạch điện tử.
10) Vẽ sơ đồ khối chức năng của mạch nguồn một chiều và nêu nhiệm vụ của từng khối.
Mắc nối tiếp: điện trở thuần, cuộn dây không thuần cảm và tụ điện vào điện áp u = 65 2 cos 100 πt V thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở, cuộn dây và tụ điện lần lượt là 13 V, 13 V và 65 V. Hệ số công suất của cuộn dây là:
A. 13/65
B. 5/13
C. 12/13
D. 4/5
Đoạn mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp gồm tụ điện, điện trở thuần và cuộn cảm thuần. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch và trên cuộn cảm lần lượt là 360 V và 212 V. Hệ số công suất của toàn mạch cos φ = 0 , 6 CO. Điện áp hiệu dụng trên tụ là
A. 500 (V).
B. 200 (V).
C. 320 (V)
D. 400 (V).
Chọn phát biểu SAI. Mạch điện nối tiếp gồm điện trở thuần, tụ điện và cuộn cảm thuần, đang xảy ra cộng hưởng. Nếu chỉ tăng độ tự cảm của cuộn thuần cảm một lượng rất nhỏ thì
A. Điện áp hiệu dụng trên điện trở giảm.
B. Công suất tỏa nhiệt trên toàn mạch giảm.
C. Điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm thuần giảm.
D. Điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm thuần tăng.
Điều kiện để xảy ra hiện tượng cộng hưởng và ULmax lần lượt là \(\begin{cases}Cộnghưởng\rightarrow Z_{L1}=Z_C\\U_{Lmax}\leftrightarrow Z_{L2}=\frac{R^2+Z^2_C}{Z_C}=Z_C+\frac{R^2}{Z_C}\end{cases}\)\(\rightarrow Z_{L1}<\)\(Z_{L2}\)
Điều này có nghĩa là khi đang cộng hưởng nếu tăng L thì sẽ tiến đến giá trị \(Z_{L2}\) nghĩa là \(U_L\) tăng dần đến giá trị cực đại.
Chọn D.
Cho mạch điện gồm 3 phần tử: cuộn thuần cảm, điện trở thuần R, tụ điện C mắc nối tiếp nhau. M và N là các điểm giữa ứng với cuộn dây và điện trở, điện trở và tụ. Điện áp hai đầu đoạn mạch AB có tần số 50Hz. Điện trở và độ tụ cảm không đổi nhưng tụ có điện dung biến thiên. Người ta thấy khi C = Cx thì điện áp hiệu dụng hai đầu M, B đạt cực đại bằng hai lần hiệu điện thế hiệu dụng U của nguồn. Tỉ số giữa cảm kháng và dung kháng khi đó là:
A.
4
3
B. 2
C. 3 4
D. 1 2
Chọn A
Ta có : UMB = U R 2 + Z C 2 R 2 + ( Z L - Z C ) 2 = U Y
UMB = UMBmax khi R 2 + ( Z L - Z C ) 2 R 2 + Z C 2 = Ymin => Đạo hàm theo ZC: Y’ = 0
⇒ R 2 - Z C 2 + ZLZC=0 => R2 = Z C 2 - ZLZC (*)
Ta thấy R2 > 0 => Z L < ZC hay Z L Z C = X <1 (**)
UMBmax = 2U => U Y = 2U => Y = R 2 + ( Z L - Z C ) 2 R 2 + Z C 2 = 1 4
⇒ 3 R 2 + 3 Z C 2 + 4 Z L 2 - 8 Z L - Z C =0(***)
Từ (*) và (***) suy ra : 4 Z L 2 - 11 Z L Z C + 6 Z C 2 =0
⇒ 4X2 -11X + 6 =0
Phương trình có hai nghiệm X=2>1(loại)
và X= 3 4 => Z L Z C = 3 4
Đặt điện áp xoay chiều u = 100 2 cos 100 π t ( V ) vào đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm có điện trở R và tụ điện. Biết điện áp hiệu dụng trên tụ gấp 1,2 lần trên cuộn cảm. Nếu nối tắt tụ điện thì cường độ hiệu dụng không đổi và bằng 0,5 A. Cảm kháng của cuộn cảm là
A. 120 Ω
B. 80 Ω
C. 160 Ω
D. 180 Ω