Giải phương trình: (6x2+5)(18x2-9x+1)=252
Giải các phương trình sau:
a) 4 x − 5 2 + 7 4 x − 5 − 8 = 0 ;
b) x + 3 2 x 2 + 6 x + 1 = 9 ;
c) 2 x 8 x − 1 8 x 2 − x + 2 − 126 = 0 .
Giải các phương trình sau:
a, x2 - 9x +20 = 0
b, x2 - 3x - 18 = 0
c, 2x2 - 9 x + 9 = 0
d, 3x2 - 8x + 4 = 0
e, 3x3 - 6x2 - 9x = 0
f, x(x - 5) - 2 + x = 0
g, x3 + 32 + 6x +8 = 0
h, 2x(x - 2) - 2 + x = 0
i, 5x(1 - x) + x - 1 = 0
k, 4 - 9(x - 1)2 = 0
l, (x - 2)2 - 36(x + 3)2 = 0
\(a)x^2-9x+20=0 \\<=>(x-4)(x-5)=0 \\<=>x=4\ hoặc\ x=5 \\b)x^2-3x-18=0 \\<=>(x+3)(x-6)=0 \\<=>x=-3\ hoặc\ x=6 \\c)2x^2-9x+9=0 \\<=>(x-3)(2x-3)=0 \\<=>x=3\ hoặc\ x=\dfrac{3}{2}\)
d: \(\Leftrightarrow3x^2-6x-2x+4=0\)
=>(x-2)(3x-2)=0
=>x=2 hoặc x=2/3
e: \(\Leftrightarrow3x\left(x^2-2x-3\right)=0\)
=>x(x-3)(x+1)=0
hay \(x\in\left\{0;3;-1\right\}\)
f: \(\Leftrightarrow x^2-5x-2+x=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-4x-2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2\right)^2=6\)
hay \(x\in\left\{\sqrt{6}+2;-\sqrt{6}+2\right\}\)
Cho đồ thị hàm số y = x 3 - 6 x 2 + 9 x - 2 như hình vẽ
Khi đó phương trình | x 3 - 6 x 2 + 9 x - 2 | = m (m là tham số ) có 6 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi
A. -2≤m≤2
B. 0<m<2
C. 0≤m≤2
D. -2<m<2
Chọn B
+ Đồ thị hàm số y = | x 3 - 6 x 2 + 9 x - 2 | có được bằng cách biến đổi đồ thị (C) hàm số y = x 3 - 6 x 2 + 9 x - 2
Giữ nguyên phần đồ thị (C) nằm trên trục hoành.
Lấy đồi xứng phần đồ thị của (C) phần dưới trục hoành qua trục hoành.
Xóa phần đồ thị còn lại (C) phía dưới trục hoành.
+ Số nghiệm của phương trình | x 3 - 6 x 2 + 9 x - 2 | = m là số giao điểm của đồ thị hàm số
y = | x 3 - 6 x 2 + 9 x - 2 | và đồ thị hàm số y=m. Để phương trình có 6 nghiệm phân biệt thì điều kiện cần và đủ là 0<m<2.
Cho hàm số y = f x = x 3 - 6 x 2 + 9 x + 1 . Phương trình f f f x - 1 - 2 = 1 có tất cả bao nhiêu nghiệm thực?
A. 9
B. 14
C. 12
D. 27
Chọn B
Vậy số nghiệm của phương trình (*) là số nghiệm của 5 trường hợp trên
Số nghiệm của phương trình 1+a chính là số giao điểm của phương trình 1+a với đồ thị f(x)
Mà 0<a<1 => dựa vào đồ thị ta có 3 nghiệm
Tương tự với phương trình 1+b(1<b<3) => cũng có 3 nghiệm
Với phương trình 1+c (3<c<4) => có 3 nghiệm
Với phương trình f(x)=2 => có 3 nghiệm
Với phương trình f(x)=5 => có 2 nghiệm
Vậy tổng số nghiệm là 3+3+3+3+2=14 nghiệm
Cho hàm số y = - x 3 + 6 x 2 - 9 x + 4 là bảng biến thiên như hình bên dưới
Các giá trị của tham số m sao cho phương trình - x 3 + 6 x 2 - 9 x - m = 0 có ba nghiệm phân biệt là
A. -3 < m < 1
B. 0 < m < 4
C. -4 < m < 0
D. 1 < m < 3
Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = x 3 − 6 x 2 + 9 x , biết tiếp tuyến song song với đường thẳng d : y = 9 x .
A. y = 9 x + 32 .
B. y = 9 x - 40 .
C. y = 9 x + 40 .
D. y = 9 x - 32 .
Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải các phương trình sau:
a ) 2 x 2 − 7 x + 3 = 0 b ) 6 x 2 + x + 5 = 0 c ) 6 x 2 + x − 5 = 0 d ) 3 x 2 + 5 x + 2 = 0 e ) y 2 − 8 y + 16 = 0 f ) 16 z 2 + 24 z + 9 = 0
a) Phương trình bậc hai
2 x 2 – 7 x + 3 = 0
Có: a = 2; b = -7; c = 3;
Δ = b 2 – 4 a c = ( - 7 ) 2 – 4 . 2 . 3 = 25 > 0
Áp dụng công thức nghiệm, phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Vậy phương trình có hai nghiệm là 3 và
b) Phương trình bậc hai 6 x 2 + x + 5 = 0
Có a = 6; b = 1; c = 5;
Δ = b 2 – 4 a c = 12 – 4 . 5 . 6 = - 119 < 0
Vậy phương trình vô nghiệm.
c) Phương trình bậc hai 6 x 2 + x – 5 = 0
Có a = 6; b = 1; c = -5;
Δ = b 2 – 4 a c = 12 – 4 . 6 . ( - 5 ) = 121 > 0
Áp dụng công thức nghiệm, phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Vậy phương trình có hai nghiệm là -1 và
d) Phương trình bậc hai 3 x 2 + 5 x + 2 = 0
Có a = 3; b = 5; c = 2;
Δ = b 2 – 4 a c = 5 2 – 4 . 3 . 2 = 1 > 0
Áp dụng công thức nghiệm, phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Vậy phương trình có hai nghiệm là -1 và
e) Phương trình bậc hai y 2 – 8 y + 16 = 0
Có a = 1; b = -8; c = 16; Δ = b 2 – 4 a c = ( - 8 ) 2 – 4 . 1 . 16 = 0 .
Áp dụng công thức nghiệm ta có phương trình có nghiệm kép :
Vậy phương trình có nghiệm kép y = 4.
f) Phương trình bậc hai 16 z 2 + 24 z + 9 = 0
Có a = 16; b = 24; c = 9; Δ = b 2 – 4 a c = 24 2 – 4 . 16 . 9 = 0
Áp dụng công thức nghiệm ta có phương trình có nghiệm kép:
Vậy phương trình có nghiệm kép
Kiến thức áp dụng
Phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) có biệt thức Δ = b2 – 4ac.
+ Nếu Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt
+ Nếu Δ = 0, phương trình có nghiệm kép ;
+ Nếu Δ < 0, phương trình vô nghiệm.
Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải các phương trình sau:
6x2 + x + 5 = 0
Phương trình bậc hai 6x2 + x + 5 = 0
Có a = 6; b = 1; c = 5; Δ = b2 – 4ac = 12 – 4.5.6 = -119 < 0
Vậy phương trình vô nghiệm.
Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải các phương trình sau:
6x2 + x – 5 = 0
Phương trình bậc hai 6x2 + x – 5 = 0
Có a = 6; b = 1; c = -5; Δ = b2 – 4ac = 12 – 4.6.(-5) = 121 > 0
Áp dụng công thức nghiệm, phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Vậy phương trình có hai nghiệm là -1 và