Cho 2 đường thẳng: 3x-5y+2=0; 5x-2y+4=0. Viết phương trình đường thẳng đi qua giao điểm của 2 đường thẳng trên và song song với đường thẳng: 2x-y+4=0
Trong mặt phẳng Oxy cho hình (H) gồm đường thẳng d có phương trình: 3x - 5y + 7 = 0; đường thẳng d’ có phương trình 3x - 5y + 12 = 0. Một tâm đối xứng của (H) là:
A. (1;2)
B. (-4;0)
C. (0;19/10)
D. (19/10;0)
Hai đường thẳng d và d’ song song. Điểm A(1; 2) thuộc d và điểm B(-4; 0) thuộc d’ nên bị loại
Tính khoảng cách từ C tới hai đường thẳng d, d’
⇒ d(C;d)=d(C;d')=> C là tâm đối xứng
Nhận xét: nếu I là tâm đối xứng của hình gồm hai đường thẳng song song thì I cách đều hai đường thẳng song song đó.
Đáp án C
trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho 2 đường thẳng d: 3x+5y=3=0 và d': 3x+5y-5=0. tìm tọa độ vecto v, biết |v|= \(\sqrt{2}\) và \(T_{\overrightarrow{v}}\left(d\right)=d'\)
help pls :(
Chắc pt d là \(3x+5y+3=0\) ?
Gọi \(\overrightarrow{v}=\left(a;b\right)\Rightarrow a^2+b^2=2\) (1)
Gọi \(M\left(-1;0\right)\) là 1 điểm thuộc d
Gọi M' là ảnh của M qua phép tịnh tiến \(\overrightarrow{v}\Rightarrow M'\in d'\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x_{M'}=-1+a\\y_{M'}=b\end{matrix}\right.\) thay vào pt (d') ta được:
\(3\left(-1+a\right)+5b-5=0\)
\(\Leftrightarrow b=\frac{8-3a}{5}\)
Thế vào (1): \(a^2+\left(\frac{8-3a}{5}\right)^2=2\)
\(\Leftrightarrow34a^2-48a+14=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}a=1\Rightarrow b=1\\a=\frac{7}{17}\Rightarrow b=\frac{23}{17}\end{matrix}\right.\)
Vậy \(\left[{}\begin{matrix}\overrightarrow{v}=\left(1;1\right)\\\overrightarrow{v}=\left(\frac{7}{17};\frac{23}{17}\right)\end{matrix}\right.\)
điểm M đặt bao nhiêu cũng được à bạn? tại thầy mình hay lấy mấy điểm là (0,1) :V
cho 2 đường thẳng
(d1) 3x-5y+2=0
(d2) 5x-2y+4=0
lập phương trình đường thẳng (d) đi qua giao điểm của 2 đươnè thẳng trên và:
a) song song với đường thẳng (d3) 2x-y+4=0
b) đi qua điểm M(1;4)
Trong mp hệ tọa độ Oxy,cho tam giác ABC có đường cao AH và phân giác trong BD sao cho BDA=45 độ.pt đường thẳng HD:x-y+1=0,điểm C(0;2) và A thuộc đường thẳng:3x-5y+2=0.Tìm tọa độ các điểm A,B
Cho mặt phẳng (α) có phương trình: 3x + 5y - z - 2 = 0 và đường thẳng d có phương trình: x = 12 + 4 t y = 9 + 3 t z = 1 + t
Tìm giao điểm M của đường thẳng d và mặt phẳng α .
M ∈ d ⇒ M(12 + 4t; 9 +3t; 1 + t).
M ∈ α ⇒ 3.(12 + 4t) + 5.(9 + 3t) – (1 + t) – 2 = 0
⇔ 26t + 78 = 0.
⇔ t = -3.
⇒ M(0; 0; -2).
Cho ba đường thẳng d 1 : 3 x − 4 y + 1 = 0 , d 2 : x − 5 y − 3 = 0 , d 3 : − 6 x + 8 y + 1 = 0 . Số điểm M cách đều ba đường thẳng trên là
A.1
B.2
C.3
D.4
ĐÁP ÁN B
Do d1 song song với d3 nên những điểm cách đều chúng nằm trên đường thẳng ∆ song song cách đều d1;d3.
Gọi khoảng cách hai đường thẳng d1, d3 là a > 0.
Khoảng cách giữa 2 đường thẳng ∆ và d1; ∆ và d3 là a/2
Trên đường thẳng ∆ có hai điểm A, B thỏa mãn d A , d 2 = d B , d 2 = a 2
Khi đó, hai điểm A, B là hai điểm cần tìm
Số điểm M cách đề ba đường thẳng là 2.
Cho mặt phẳng (α) có phương trình: 3x + 5y - z - 2 = 0 và đường thẳng d có phương trình: x = 12 + 4 t y = 9 + 3 t z = 1 + t
Viết phương trình mặt phẳng β chứa điểm M và vuông góc với đường thẳng d.
(β) vuông góc với d
⇒ (β) nhận vtcp của d là 1 vtpt.
(β) đi qua M(0; 0; -2)
⇒ (β): 4x + 3y + z + 2 = 0.
Cho hai đường thẳng Δ 1 :4x−5y−4=0 và Δ 2 :4x−5y+2=0. Phương trình của tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng trên là
Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng d: x - 12 4 = y - 9 3 = z - 1 1 và (P): 3x+5y-z-2=0
A. (1;0;1)
B. (0;0;-2)
C. (1;1;6)
D. (12;9;1)
Đáp án B.
Đặt x - 12 4 = y - 9 3 = z - 1 1 =t => x=12+4t; y= 3t+9; z= t+1 thay vào phương trình của mặt phẳng ta có
3(12+4t)+5(3t+9) -(t+1 )-2=0 <=> 26t =-78 => t=-3
Khi đó thì điểm đó là A(0;0;-2)