Nêu công thức chia ở thì hiện tại đơn của động từ "To be"
Ai giỏi ah giúp
Nêu công thức chia ở thì Hiện tại đơn của các động từ thường ko phải là động từ "To be''
khẳng định
S + V(s/es) + ……I, You, We, They + V (nguyên thể)
He, She, It + V (s/es)
phủ định
S + do/ does + not + V (nguyên thể)do not = don’t
does not = doesn’t
nghi vấn
Yes – No question (Câu hỏi ngắn)Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?
A: Yes, S + do/ does.
No, S + don’t/ doesn’t.
Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)Wh- + do/ does (not) + S + V(nguyên thể)….?
https://www.voca.vn/blog/thi-hien-tai-don-trong-tieng-anh-488
Ví dụ về thì hiện tại đơn
Nêu công thức chia ở thì hiện tại đơn của các động từ thường ko phải là động từ To be?
thể khẳng định :
S + V(s/es) + ……I, You, We, They + V (nguyên thể)
He, She, It + V (s/es)
thể phủ định:
S + do/ does + not + V (nguyên thể)do not = don’t
does not = doesn’t
Thể Nghi vấn :
Yes – No question (Câu hỏi ngắn)Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?
A: Yes, S + do/ does.
No, S + don’t/ doesn’t.
Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)Wh- + do/ does (not) + S + V(nguyên thể)….?
Cách chia V-s hoặc V-es
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:study-studies;…
~Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
1. Khẳng định: S + V(s/es) +...
2. Phủ định: S+ don't/ doesn't + V(ng thể)+...
3. Nghi vấn : Do/Does + S+ V( ng thể)+.....
Nêu công thức chia ở thì hiện tại tiếp diễn?
Ai giỏi ah giúp
+ S + am/ is/ are + V-ing
- S + am/ is/ are + not + V-ing
? Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
(+) S + is/ are/ am + V-ing + O (+ adv)
(-) S + is/ are/ am + not + V-ing +O (+adv)
(?) Is/ Are/ Am + S +V-ing + O (+adv)?
S + am/ is/ are + V-ing CHÚ Ý: – S = I + am – S = He/ She/ It + is – S = We/ You/ They + are | S + am/ is/ are + not + V-ingCHÚ Ý: – am not: không có dạng viết tắt – is not = isn’t – are not = aren’ | Am/ Is/ Are + S + V-ing ? Trả lời: - Yes, I am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are. - No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t. |
Nêu công thức chia ở thì quá khứ đơn của động từ To Be
I , he , she , it + was + Ved.
you , we , they + were + Ved.
was / were + S + Ved.
(+) i, he, she it + was +Ved
We, you, they +were+ Ved
VD: he was played football yesterday
(-) I he, she, it + wasn't + V(o)
We, you, they + weren't + V(o)
VD: they weren't watch film
(?) Was/were +S + V(o)
VD: was she study?
Chúc bạn hok tốt(^_^)
Hãy nêu: a) ý nghĩa của thì tương lai đơn.
b) công thức chia động từ ở thì tương lai đơn.
c) dấu hiệu của thì tương lai đơn.
a) Tương lai đơn được dùng để diễn tả một quyết định, một kế hoạch “tự phát” - nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói.
b)
c)
Nguồn sưu tầm: Internet
Chúc bạn học tốt!
IV. Chia động từ “to be” ở thì hiện tại đơn
1. The old man (be) ________ wise.
2. The weather (be) ________ hot?
3. The children (be) ________ eating bananas. They (be, not) ____ ____ eating apples.
4. I (be) ________ happy. I (be, not) ____ ____ sad.
5. The bus (be) ________ fast?
6. My friend (be) ________ buying a new car. Her old car broke down.
7. Tom and Jacob (be) ________ very smart?
8. The library (be) ________ open until 9:00 p.m.
9. The school (be) ________ small. It (be, not) ____ ____ big.
10. The books (be) ________ new. They (be, not) ____ ____ old.
11. Tommy, Steven, and Teddy (be) ________ acting in the school play.
12. Beatrice (be) ________ at her house. She (not, be) _________at school.
13. It (be) ________ hot outside. It (be, not) ____ ____ cold outside.
14. I (be) ________ finished with the quiz.
15. Judith (be, not) ____ ____ at home. She (be) ________ at school.
1. The old man (be) is wise.
2. Is The weather (be) hot?
3. The children (be) are eating bananas. They (be, not) are not eating apples.
4. I (be)am happy. I (be, not) am not sad.
5. Is The bus (be) fast?
6. My friend (be) is buying a new car. Her old car broke down.
7. Are Tom and Jacob (be) very smart?
8. The library (be) is open until 9:00 p.m.
9. The school (be)is small. It (be, not) isn't big.
10. The books (be) are new. They (be, not) aren't old.
11. Tommy, Steven, and Teddy (be) are acting in the school play.
12. Beatrice (be) is at her house. She (not, be)isn't at school.
13. It (be)is hot outside. It (be, not) isn't cold outside.
14. I (be) am finished with the quiz.
15. Judith (be, not) isn't at home. She (be)is at school.
#\(Cụt\)
#\(yGLinh\)
chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn
1. My father(go)................to work by car
2. There (be)..................many flowers in our garden
3..He (watch).....................TV in the living room now
Câu hỏi hôm nay ^^
4.....................the shop (open)........................at 8.00 every day?
5. Look at the girl! She (ride)...............................a horse
6. we (not/have)..............................maths on Monday
7. she (do).......................aerobics every morning to keep fit
8. where ....................you (like).......................?
1 goes
2 are
3 is watching
4 Does the shop open
5 is riding
6 don't have
7 does
8 do you live
Bài tập II. Chia động từ ở thì hiện tại đơn/ hiện tại tiếp diễn/ tương lai gần.
1. The meeting _________________________ (take) place at 6 p.m.
2. I'm afraid I _________________________ (not / be) able to come tomorow
3. Because of the train strike, the meeting _______(not / take) place at 9 o'clock.
4. According to the weather forecast, it _____________ (not / snow) tomorrow.
5. ____________________ (they / come) tomorrow?
6. When ____________________ (you / get) back?
7. If you lose your job, what ____________________ (you / do)?
8. In your opinion, ____________________ (she / be) a good teacher?
9. What time ____________________ (the sun / set) today?
10. ____________________ (she / get) the job, do you think?
11. ____________________ (David / be) at home this evening?
12. What ____________________ (the weather / be) like tomorrow?
13. There’s someone at the door, ____________________ (you / get) it?
14. How ____________________ (he / get) here?
15. ____________________ (they / come) tomorrow?
16. He (teach)_______________English in a big school in town.
17. When ____________________ (you / get) back?
18. What you (listen) ………………………on the radio?
19. ___________he (play)__________sports?
20. Everyday she (go)____________to work by bike.
21. We usually (read)_________books, (listen)_________to music or (watch)_______TV.
22. Sometimes, I (play)__________badminton.
23. Ann (like)____________her job very much.
24. ___________your mother (walk)_________to the market?
25. Look! They (run)_________________________together.
26. Son (write) ………………………to their friends every summer holiday?
27. What you (do).. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. tonight?
Tham Khảo
1. is going to take
2. am not going to be
3. isn’t going to take
4. isn’t going to snow
5. Are they going to come tomorrow?
6. When are you going to get back?
7. If you lose your job, what are you going to do?
8. In your opinion, she is going to be a good teacher?
9. What time is the sun going to set today?
10. Is she going to get the job, do you think?
11. Is David going to be at home this evening?
12. What is the weather going to be like tomorrow?
13. There’s someone at the door, are you getting it?
14. How does he get here?
15. Are they going to come tomorrow?
16. He teaches English in a big school in town.
17. When are you going to get back?
18. What are you listening on the radio?
19. Is he playing sports?
20. goes
21. read, listen, watch
22. play
23. likes
24. Is your mother walking to the market now?
25. are running
26. Does Son write to their friends every summer holiday?
27. What are you going to do tonight?
Ghi công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường và động từ tobe.
Giúp mình với
CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE”
Đối với cấu trúc của các THÌ, ta chỉ cần quan tâm đến chủ ngữ và động từ chính, còn các thành phần khác như tân ngữ, trạng từ, … thì tùy từng câu mà có cấu trúc khác nhau.
TA CÓ: “to be” ở hiện tại có 3 dạng: am/ is/ are
1. Khẳng định:
S + is/ am/ are
-Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
*CHÚ Ý:
- Khi S = I + am
- Khi S = He/ She/ It + is
- Khi S = We, You, They + are
Ví dụ:
I am a teacher. (Tôi là một giáo viên.)
She is very young. (Cô ấy rất trẻ.)
We are friends. (Chúng tôi là bạn bè.)
Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ “to be” chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not
* CHÚ Ý:
- am not: không có dạng viết tắt
- is not = isn’t
- are not = aren’t
Ví dụ: I am not a good student. (Tôi không phải là một học sinh giỏi.)
She isn’t my sister. (Cô ấy không phải là chị gái của tôi.)
They aren’t Vietnamese. (Họ không phải là người Việt Nam.)
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S ?
Trả lời: Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not . – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Ví dụ: Are you a student? - Yes, I am/ No, I am not.
Am I a bad person? - Yes, you are./ No, you aren’t.
Is he 19 years old? - Yes, he is./ No, he isn’t.
II- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
1. Khẳng định:
S + V(s/es)
Trong đó: - S (subject): Chủ ngữ
- V (verb): Động từ
* CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều thì ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN THỂ
- S = He, She, It, danh từ số ít thì ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc ES”
* Ví dụ:
- They go to work by bus every day. (Họ đi làm bằng xe buýt hàng ngày.)
Trong câu này, chủ ngữ là “They” nên động từ chính “go” ta để ở dạng NGUYÊN THỂ không chia.
- She goes to work by bus every day.(Cô ấy đi làm bằng xe buýt hàng ngày.)
Trong câu này, chủ ngữ là “She” nên động từ chính “go” phải thêm “es”.
(Ta sẽ tìm hiểu về quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ ở phần sau.)
2. Phủ định:
S + don’t/ doesn’t + V(nguyên thể)
Ta có: - don’t = do not
- doesn’t = does not
CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ “do” + not
- S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ “does” + not
- Động từ (V) theo sau ở dạng NGUYÊN THỂ không chia.
* Ví dụ:
- We don’t go to school on Sunday. (Chúng tôi không đến trường vào ngày Chủ Nhật.)
Trong câu này, chủ ngữ là “We” nên ta mượn trợ động từ “do” + not (don’t), và động từ “go” theo sau ở dạng NGUYÊN THỂ.
- He doesn’t visit his grandparents regularly. (Anh ấy không đến thăm ông bà thường xuyên)
Trong câu này, chủ ngữ là “He” nên ta mượn trợ động từ “does” + not (doesn’t), và động từ “visit” theo sau ở dạng NGUYÊN THỂ.
3. Câu hỏi:
Do/ Does + S + V(nguyên thể) ?
Trả lời: Yes, I/we/you/they + do./ No, he/she/it + does.
No, he/she/it + doesn’t./ No, he/ she/ it + doesn’t.
CHÚ Ý:
- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ “Do” đứng trước chủ ngữ
- S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ
- Động từ chính trong câu ở dạng NGUYÊN THỂ
* Ví dụ:
- Do you stay with your family? (Bạn có ở cùng với gia đình không?)
- Yes, I do./ No, I don’t.(Có, tớ ở cùng với gia đình./ Không, tớ không ở cùng .)
Trong câu này, chủ ngữ là “you” nên ta mượn trợ động từ “Do” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “stay” ở dạng nguyên thể.
- Does your father like reading books? (Bố của bạn có thích đọc sách không?)
Yes, he does./ No, he doesn’t. (Có, ông ấy có thích đọc sách./ Không, ông ấy không thích.)
Trong câu này, chủ ngữ là “your father” (tương ứng với ngôi “he”) nên ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “like” ở dạng nguyên thể.
II- CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
1. Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen.
* Ví dụ:
- I brush my teeth every day. (Tôi đánh răng hàng ngày.)
Ta thấy việc đánh răng được lặp đi lặp lại hàng ngày nên ta sẽ sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Vì chủ ngữ là “I” nên động từ “brush” ở dạng nguyên thể.
- My mother usually goes to work by motorbike. (Mẹ tôi thường đi làm bằng xe máy)
Việc đi làm bằng xe máy cũng xảy ra thường xuyên nên ta sẽ sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “my mother” (tương ứng với “she”) nên động từ “go” thêm “es”.
2. Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.
* Ví dụ:
- The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc đằng Đông, và lặn đằng Tây)
Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Chủ ngữ là “the sun” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “rise” và “set” ta phải thêm “s”.
3. Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy.
Ví dụ:
- The train leaves at 5 pm today. (Tàu sẽ rời đi vào lúc 5h chiều ngày hôm nay.)
- The flight starts at 9 am tomorrow. (Chuyến bay sẽ bắt đầu vào lúc 9h sang ngày mai.)
Mặc dù việc “tàu rời đi” hay “Chuyến bay bắt đầu” chưa xảy ra nhưng vì nó là một lịch trình nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “the train” và “the flight” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “leave” và “starts” ta phải thêm “s”.
4. Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.
Ví dụ:
- I think that your mother is a good person. (Tôi nghĩ rằng mẹ bạn là một người tốt.)
Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả “suy nghĩ” nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “I” nên động từ “think” không chia và ở dạng nguyên thể.
- She feels very tired now. (Bây giờ cô ấy cảm thấy rất mệt.)
Động từ “feel” có nghĩa là “cảm thấy” chỉ cảm giác nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “she” nên động từ “feel” phải thêm “s”.
III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
* Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất:
- always:Luôn luôn
- usually:Thường thường
- often:Thường
- sometimes:Thinh thoảng
- rarely:Hiếm khi
- seldom:Hiếm khi
- every day/ week/ month/ year: Hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm
- once:Một lần (once a week: một tuần 1 lần)
- twice:Hai lần (twice a month: hai lần một tháng)
- three times:Ba lần (three times a day: 3 lần 1 ngày)
* CHÚ Ý:
- Chú ý: từ “ba lần” trở lên ta sử dụng: số đếm + times
Ví dụ: She goes to the cinema four times a month. (Cô ấy đi xem phim 4 lần 1 tháng)
* Vị trí của trạng từ chỉ tuần suất trong câu:
- Các trạng từ: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom - đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “to be” và trợ động từ .
Ví dụ: - He rarely goes to school by bus. (Anh ta hiếm khi đi học bằng xe bus)
- She is usually at home in the evening. (Cô ấy thường ở nhà vào buổi tối.)
- I don’t often go out with my friends. (Tôi không thường đi ra ngoài với bạn bè)
IV- QUY TẮC THÊM “S” HOẶC “ES” SAU ĐỘNG TỪ
1. Thông thường ta thêm “s” vào sau các động từ.
2. Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm “es”.
3. Những động từ tận cùng là “y”:
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u) - ta giữ nguyên “y” + “s”
Ví dụ: play - plays buy - buys pay - pays
+ Nếu trước “y” là một phụ âm - ta đổi “y” thành “i” + “es”
Ví dụ: fly - flies cry - cries fry - fries
4. Trường hợp đặc biêt:
Ta có: have - has
Động từ “have” khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm “s” mà biến đổi thành “has”.
Ví dụ: They have two children. (Họ có 2 người con.)
She has two children. (Cô ấy có 2 người con.)
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ĐỐI VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
I) Usage ( cách dùng )
1. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một hành động hay lập đi lập lại ở hiện tại.
Example: - I usually go to school at 7 o'clock a.m
- I usually go to bed at 9 o'clock p.m
2. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sở thích.
Example: - I like chicken
- I like bread
3. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự sở hữu.
Example: - I have a new pen.
- I have a new shoes
4. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một chân lí hay một sự thật hiễn nhiên.
Example: - I live at Ly Nhan Tong street
- I live in Huong Van
* S1:
\(have+\begin{cases}I\\you^2\\we\\they\end{cases}\)
* S2:
\(has+\begin{cases}He\\She\\It\end{cases}\)
II) Form ( công thức )
1. Câu khẳng định (+):
S1:
Example: They dance and sing at school
S1 V(nguyên mẫu )
S2:
Example: - Phương An sings at school
- He watches TV
2. Câu phủ định (-)
Example: - I do not learn Science
- We do not watch cartoon
S2:
Example: - My father doesn't cook dinner
- My mother does not go to the supermarket
3. Câu nghi vấn (?)
S1
Example: - A: Do you do your homework?
B: Yes, I do
No, I do not
- A: Do they do their homework?
B: Yes, they do
No, they don't
S2:
Example: - A: Does your mother cook lunch?
B: Yes, she does
No, she doesn't
- A: Does he watch TV?
B: Yes, he does
No, he does not
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ĐỐI VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
I) Form ( công thức )
1. Câu khẳng định (+)
I + am = I'm
You2 + are = You're
We + are = We're
They + are = They're
He + is = He's
She + is = She's
It + is = It's
Example: I am Tran
My mum is Ha
She is Quynh Mai
2. Câu phủ định (-)
I am not
You2 are not
We are not
They are not
He is not
She is not
It is not
3. Câu nghi vấn (?)