Cho biến trở có điện trở Rmax là 110 ôm nếu để con chạy C ở vị trí sao cho vòng dây ở phần AC so với CB là 8/3 thì vôn kế chỉ 27,6V. Nếu kéo con chạy C tới A thì vôn kế chỉ 138V. Tính điện trở của biến trở?
Giúp mình với ạ!!
cho mạch điện như hình vẽ:
điện trở lớn nhất của biến trở là R0=6000 ôm
các vôn kế có điện trở lần lượt là R1=2000 ôm R2=4000 ôm hiệu điện thế MN= 60v
a, K mở, tìm số chỉ các vôn kế
b, k đóng tìm vị trí con chạy C để ko có dòng điện qua khóa K , khi đo vôn kế chỉ bao nhiêu
c, K đóng tìm vị trí con chạy C để vôn kế chỉ cùng 1 giá trị
Tóm tắt:
\(R_0=6000\Omega\)
\(R_1=2000\Omega\)
\(R_2=4000\Omega\)
\(U_{MN}=60V\)
a) K mở \(U_1=?\) \(U_2=?\)
-------------------------------------
Bài làm:
- Sơ đồ mạch điện:\(\left(R_1ntR_2\right)\text{//}R_0\)
Từ sơ đồ mạch điện: \(\Rightarrow R_{12}=R_1+R_2=2000+4000=6000\Omega\)
Vì \(R_{12}\text{//}R_0\) nên \(U_{MN}=U_{12}=U_0=60V\)
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R12 là:
\(I_{12}=\dfrac{U_{12}}{R_{12}}=\dfrac{60}{6000}=0,01\left(A\right)\)
Vì \(R_1ntR_2\) nên \(I_1=I_2=I_{12}=0,01\left(A\right)\)
Số chỉ của vôn kế 1 là:
\(U_1=I_1\cdot R_1=0,01\cdot2000=20\left(V\right)\)
Số chỉ của vôn kế 2 là:
\(U_2=I_2\cdot R_2=0,01\cdot4000=40\left(V\right)\)
Vậy..........................
a) v1 chi 20v
v2 chi 40v
b)Rac=2000
Rcb=4000
Uv=0v
c)Rac=4000
Rcb=2000
. Cho mạch điện như hình vẽ. Giá trị toàn phần của biến trở RMN = R, điện trở vôn kế rất lớn, điện trở ampe kế không đáng kể. Ban đầu vị trí con chạy C tại trung điểm của MN. a) Ban đầu, UAB = U, vôn kế chỉ giá trị U0. Nếu tăng UAB = 2U thì phải dịch chuyển con chạy C đến vị trí nào để vôn kế vẫn chỉ giá trị U0? b) Giữ UAB = U, dịch chuyển con chạy C khỏi vị trí trung điểm của MN thì số chỉ ampe kế thay đổi như thế nào ?
cho mạch điện gồm biến trở nt với đèn.Vôn kế đo hđt 2 đầu của nguồn.Bóng đèn có hđt định mức bằng 12V và điện trở bằng 36 ôm .Vôn kế chỉ 20V
a) tính cđdđ chạy qua bóng đèn khi con chạy đặt ở vị trí A hoặc B của biến trở.
b) tính hđt giữa 2 đầu bóng đèn trong 2 trường hợp trên
c) phải đặt con chạy ở vị trí nào để bóng đền sáng bình thường
Bạn an dự định đi xe đạp tới trường với vận tốc 12km/h.nhưng khi qua quán sửa xe khoảng 1,2km thì xe bị hỏng .Bạn An phải dắt bộ lại quán sửa xe với vận tốc 4km/h Thời gian sửa xe 5 phút .sau khi sửa xong sau khi sửa xong bạn An đi tới trường 16km/h nên đã đến muộn hơn 20p so với dự định. Tính khoảng cách từ nhà đến quán sửa xe biết từ nhà đến trường là 10,2 km
Bạn an dự định đi xe đạp tới trường với vận tốc 12km/h.nhưng khi qua quán sửa xe khoảng 1,2km thì xe bị hỏng .Bạn An phải dắt bộ lại quán sửa xe với vận tốc 4km/h Thời gian sửa xe 5 phút .sau khi sửa xong sau khi sửa xong bạn An đi tới trường 16km/h nên đã đến muộn hơn 20p so với dự định. Tính khoảng cách từ nhà đến quán sửa xe biết từ nhà đến trường là 10,2 km
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó R 1 = R 2 = 3 Ω ; R 3 = 2 Ω ; R 4 là biến trở; K là khóa điện. Đặt vào hai đầu B, D một hiệu điện thế U không đổi. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn, ampe kế và các dây nối có điện trở không đáng kể.
a) Khi khóa K mở, R 4 = 4 Ω thì vôn kế chỉ 1 V.
- Xác định hiệu điện thế U.
- Nếu đóng khóa K thì ampe kế và vôn kế chỉ bao nhiêu?
b) Đóng khóa K và di chuyển con chạy C của biến trở R4 từ đầu bên trái sang đầu bên phải thì số chỉ của ampe kế I A thay đổi như thế nào?
a) Ban đầu khóa K mở, R 4 = 4 Ω , vôn kế chỉ 1 V.
Xác định hiệu điện thế U:
Ta có:
R 12 = R 1 + R 2 = 6 Ω ; R 34 = R 3 + R 4 = 6 Ω ; I 12 = I 1 = I 2 = U R 12 = U 6 I 34 = I 3 = I 4 = U R 34 = U 6 ;
U M N = V M - V N = V A - V N - V A + V M = I 3 . R 3 - I 1 . R 1 = U 6 . 2 - U 6 . 3 = - U 6 ⇒ U V = U N M = U 6 = 1 V ⇒ U = 6 V
Khi khóa K đóng:
R 13 = R 1 R 3 R 1 + R 3 = 3 . 2 3 + 2 = 6 5 = 1 , 2 ( Ω ) ; R 24 = R 2 R 4 R 2 + R 4 = 3 . 4 3 + 4 = 12 7 ( Ω ) R B D = R 13 + R 24 = 1 , 2 + 12 7 = 20 , 4 7 ( Ω )
Cường độ dòng điện mạch chính:
I = U R B D = 6 20 , 4 7 = 42 20 , 4 = 21 10 , 2 ≈ 2 , 06 ( A ) ; U 13 = U 1 = U 3 = I . R 13 = 21 10 , 2 . 1 , 2 = 2 , 47 ( V ) ; I 1 = U 1 R 1 = 2 , 47 3 = 0 , 823 ( A ) ; U 24 = U 2 = U 4 = I . R 24 = 21 10 , 2 . 12 7 = 3 , 53 ( V ) I 2 = U 2 R 2 = 3 , 53 3 = 1 , 18 ( A )
Ta có : I 2 > I 1 ⇒ I A = I 2 - I 1 = 1 , 18 - 0 , 823 = 0 , 357 ( A ) . Vậy dòng điện qua ampe kế có chiều từ N đến M và có cường độ I A = 0 , 357 ( A ) ; vôn kế chỉ 0 (V)
b) Đóng khóa K và di chuyển con chạy C của biến trở R4 từ đầu bên trái sang đầu bên phải thì số chỉ của ampe kế I A thay đổi như thế nào?
Ta có: R 13 = R 1 R 3 R 1 + R 3 = 3 . 2 3 + 2 = 6 5 = 1 , 2 Ω
Đặt phần điện trở còn hoạt động trong mạch của R 4 là x, ta có:
R 24 = R 2 x R 2 + x = 3 x 3 + x ; R B D = 1 , 2 + 3 x 3 + x = 4 , 2 x + 3 , 6 3 + x ; I = U R B D = 6 4 , 2 x + 3 , 6 3 + x . 1 , 2 = 7 , 2 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 ; I 1 = U 13 R 1 = 7 , 2 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 3 = 2 , 4 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 U 24 = I . R 24 = 6 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 . 3 x 3 + x = 18 x 4 , 2 x + 3 . 6 I 2 = U 24 R 2 = 18 x 4 , 2 x + 3 , 6 3 = 6 x 4 , 2 x + 3 , 6
* Xét hai trường hợp:
- Trường hợp 1: Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ M đến N.
Khi đó : I A = I 1 - I 2 = 2 , 4 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 - 6 x 4 , 2 x + 3 , 6 = 7 , 2 - 3 , 6 x 4 , 2 x + 3 , 6 (1)
Biện luận: Khi x = 0 → I A = 2 ( A )
Khi x tăng thì (7,2 - 3,6.x) giảm; (4,2.x + 3,6) tăng do đó I A giảm
Khi x = 2 → I A = 7 , 2 - 3 , 6 . 2 4 , 2 . 2 + 3 , 6 = 0 .
- Trường hợp 2 : Dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ N đến M.
Khi đó : I A = I 2 - I 1 = 6 x 4 , 2 x + 3 , 6 - 2 , 4 ( 3 + x ) 4 , 2 x + 3 , 6 = 3 , 6 x - 7 , 2 4 , 2 x + 3 , 6
I A = 3 , 6 - 7 , 2 x 4 , 2 + 3 , 6 x (2)
Biện luận:
Khi x tăng từ 2 W trở lên thì 7 , 2 x và 3 , 6 x đều giảm do đó IA tăng.
Khi x rất lớn (x = ∞ ) thì 7 , 2 x và 3 , 6 x tiến tới 0. Do đó IA 0,86 (A) và cường độ dòng chạy qua điện trở R 4 rất nhỏ.
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó E = 9 V , r = 1 Ω , biến trở R b có điện trở hòan toàn; R M N = 10 Ω , R 1 = 1 Ω ; R A ≈ 0 ; R v = ∞ .
a) Tìm chỉ số của ampe kế và vôn kế khi con chạy C ở đúng giữa biến trở MN.
b) Phải di chuyển con chạy C đến vị trí nào để công suất tiêu thụ trong toàn biến trở là lớn nhất? Giá trị lớn nhất đó bằng bao nhiêu?
Trong mạch điện có sơ đồ vẽ ở hình 10.2 SBT, nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Điều chỉnh con chạy của biến trở để vôn kế chỉ 6V thì ampe kế chỉ 0,5A. Hỏi khi đó biến trở có điện trở là bao nhiêu?
Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R → U V = U R = 6V
Biến trở và R ghép nối tiếp nên I = I A = I b = I R = 0,5A
và U b + U R = U ↔ U b = U - U R = 12 – 6 = 6V
Điện trở của biến trở là:
Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ, U=30V, R1=R2=5, R3=30, R4 là biến trở có điện trở toàn phần là 20. Điện trở của vôn kế là vô cùng lớn và dây nối không đáng kể. Tìm vị trí con chạy và số chỉ các dụng cụ đo khi: a, Hai vôn kế có cùng giá trị.
b, Ampe kế chỉ giá trị nhỏ nhất.
c, Ampe kế chỉ giá trị lớn nhất.
Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ, U=30V, R1=R2=5, R3=30, R4 là biến trở có điện trở toàn phần là 20. Điện trở của vôn kế là vô cùng lớn và dây nối không đáng kể. Tìm vị trí con chạy và số chỉ các dụng cụ đo khi: a, Hai vôn kế có cùng giá trị.
b, Ampe kế chỉ giá trị nhỏ nhất.
c, Ampe kế chỉ giá trị lớn nhất.
Cho mạch điện như hình vẽ đèn Đ có ghi 6V- 6W, biến trở có điện trở toàn phần là 36Ω , hiệu điện thế của đoạn mạch là Uab = 12 V. Điều chỉnh con chạy ở chính giữa biến trở thì vôn kế có số ghi là 3V
a) Tính điện trở của bóng đèn và điện trở của mạch biết điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ
b) Số chỉ của ampe kế
c) Để đèn sáng bình thường thì phải dịch chuyển con chạy C về phía nào? Tính điện trở của biến trở tham gia
d) Đèn sáng bình thường tính công suất tiêu thụ của mạch và Q tỏa ra trên bóng đèn trong 10 phút