Cấu tạo đặc điểm trùng sốt rét
Câu 1. Nêu đặc điểm cấu tạo, cách dinh dưỡng của trùng kiết lị.
Câu 2. Nêu đặc điểm cấu tạo, cách dinh dưỡng của trùng sốt rét.
Câu 3. Nêu đặc điểm vòng đời của trùng sốt rét.
Câu 4. Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi?
Đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng của trùng roi, trùng giày, trùng biến hình, trùng kiết lị, trùng sốt rét là gì
Cấu tạo :
- Trùng roi: đơn bào, hình thoi, đầu tù, đuôi nhọn, có điểm mắt,có roi dài,có nhân , chất nguyên sinh,chất diệp lục,hạt dự trữ,không bào có bóp , màng cơ thể
-Trùng giày: nhân nhỏ,nhân lớn, miệng,hầu,không bào tiêu hóa, không bào co bóp,lông bơi,cấu tạo đơn bào,hình đế giày
-Trùng biến hình: đơn bào,chất nguyên sinh lỏng,nhân,không bào tiêu hóa,không bào co bóp,ngoài ra còn có thêm chân giả do chất nguyên sinh dồn về 1 phía
-Trùng kiết lị: cấu tạo đơn bào giống trùng biến hình nhưng chân giả ngắn hơn
- Trùng sốt rét: có kích thước nhỏ, đơn bào, không có bộ phận di chuyển,không có các không bào,hình thức dinh dưỡng được thực hiện qua màng tế bào
Nơi sống
-Trùng roi: sống trong nước ( như ao,hồ,đầm,ruộng,vũng nước mưa,..)
-Trùng giày:sống trong cỏ ngâm,váng cống rãnh hoặc những váng nước đục
-Trùng biến hình: sống ở mặt bùn trong các ao tù hay hồ nước lặng,đôi khi nổi lẫn trên các mặt ao,hồ
-Trùng kiết lị:kí sinh ở thành ruột con người
-Trùng sốt rét:kí sinh trong máu người
Sinh sản
-Trùng roi: Sinh sản phân đôi(vô tính)
-Trùng biến hình:Sinh sản phân đôi( vô tính)
-Trùng giày:Sinh sản phân đôi theo chiều ngang( vô tính) và sinh sản tiếp hợp(hữu tính)
Trùng kiết kị:sinh sản liệt phân( vô tính)
Trùng sốt rét: sinh sản liệt phân( vô tính)
like nha bạn
chúc bạn học tốt
*Trùng roi:
-Cấu tạo:
+ Có kích thước hiển vi.
+ Cấu tạo từ 1 tế bào.
+ Hình thoi, đuôi nhọn, đầu tù và có 1 roi dài.
+ Có điểm mắt.
+ Có không bào co bóp.
+ Có chứa diệp lục.
*Dinh dưỡng: dị dưỡng(khi ở chỗ tối lâu ngày) ,tự dưỡng(khi ở nơi có ánh sáng).
*Trùng giày:
-Cấu tạo:
+Phần giữa là phần nhân gồm: nhân nhỏ và nhân lớn.
+Nửa trước và nửa sau đều có không bào co bóp hình hoa thị, ở vị trí cố định. Chỗ lõm của cơ thể là rãnh miệng, cuối rãnh miệng có lỗ miệng và hầu.
-Dinh dưỡng: dị dưỡng:
+Thức ăn (gồm vi khuẩn, vụn hữu cơ...) được lông dồn về lỗ miệng. Thức ăn qua miệng và hầu vo thành viên trong không bào tiêu hóa. Sau đó không bào tiêu hoá rời hầu di chuyển trong cơ thể một quỹ đạo nhất định. Enzim tiêu hoá biến thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh.
+Chất bã được thải ra ngoài qua lỗ thoát ở thành cơ thể.
*Trùng biến hình:
-Cấu tạo:
+ Bên trong gồm: Nhân, chất nguyên sinh lỏng,không bào co bóp, không bào tiêu hóa.
+ Có chân giả.
-Dinh dưỡng:dị dưỡng bằng cách bắt mồi và tiêu hóa mồi.
*Trùng kiết lị:
-Cấu tạo:
+ Là một loại trùng biến hình có kích thước chân giả rất ngắn
+ Cấu tạo đơn bào gồm: nhân, chất nguyên sinh, không bào tiêu hóa và không bào co bóp.
+ Chất nguyên sinh dạng lỏng.
- Dinh dưỡng: dị dưỡng bằng các nuốt hồng cầu.
*Trùng sốt rét:
-Cấu tạo:
+ Kích thước nhỏ
+ Không có cơ quan di chuyển
+ Không có không bào.
-Dinh dưỡng: dị dưỡng bằng cách hui vào hồng cầu và hút jeets chất nguyên sinh trong đó.
1. So sánh đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, đi chuyển của trùng kiết lị và trùng sốt rét ?
Trùng kiết lị
Phát triển
- Trong môi trường " kết bào xác " vào ruột người " chui ra khỏi bào xác " bám vào thành ruột gây nên các vết loétDinh dưỡng
- Nuốt hồng cầu- Trao đổi chất qua màng tế bàoCấu tạo
- Có chân giả ngắn- Không có không bào- Kích thước lớn hơn hồng cầuTrùng sốt rếtCấu tạo - Không có bộ phận di chuyển- Không có các không bào- Kích thước nhỏ hơn hồng cầuDinh dưỡng- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu- Thực hiện trao đổi chất qua màng tế bàoPhát triển- Trong tuyến nước bọt của muỗi Anophen" máu người " chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá hủy hồng cầuNêu môi trường sống,tên,đặc điểm hình thái, cấu tạo của đại diện thuộc ngành ĐVNS: Trùng biến hình, trùng giày, trùng kiết lị, trùng sốt rét.
Nêu đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị thích nghi với đời sống kí sinh.Nêu tác hại và cách phòng bệnh
Trình bày nơi sống và đặc điểm cấu tạo của:
- Trùng sốt rét
- Trùng roi xanh
- Trùng biến hình
- Trùng kiết lị
Câu 2: Em hãy nêu các phương thức về dinh dưỡng, di chuyển và sinh sản của: trùng roi xanh, trùng đế giày, trùng sốt rét, trùng biến hình.
Câu 3: Kể tên các biện pháp phòng chống bệnh sốt rét, kiết lị?
Câu 4: Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống đơn độc.? Khi bị sứa đốt chúng ta nên xử lý như thế nào?
Câu 1. Nêu môi trường sống,tên,đặc điểm hình thái, cấu tạo của đại diện thuộc ngành ĐVNS: Trùng biến hình, trùng giày, trùng kiết lị, trùng sốt rét
giúp mik vs mik cần gấp
Tham khảo
Bài 4 : Trùng roi
Câu 1 : Sống nơi ao tù, nước đọng, ruộng ...
Câu 2 : Giống : có chất diệp lục. Khác : là động vật, có khả năng di chuyển.
Câu 3 : Chú thích hình trùng roi : (lưu ý số thứ tực trong hình có thể thay đổi ví dụ như số 1 không nằm ở roi mà là số khác.
Bài 5 : Trùng biến hình và trùng giày.
Câu 1 : Cách bắt mồi và tiêu hóa mồi của trùng biến hình:
Khi một chân giả tiếp cận mồi
Lập tức hình thành chân giả thứ 2 vây lấy mồi
Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào trong chất nguyên sinh.
Không bào tiêu hóa tạo thành và bao lấy mồi.
Câu 2 Cách bắt mồi và tiêu hóa của trùng giày
Thức ăn được đưa vào miệng nhờ lông bơi
Thức ăn qua miệng, hầu và vào trong không bào tiêu hóa
Không bào tiêu hóa rời hầu và đi theo 1 quỹ đạo nhất định
Thức ăn được tiêu hóa biến thành chất dinh dưỡng bởi enzym
Chất thải được đưa ra ngoài qua lỗ thải.
Bài 6 : Trùng kiết lị và trùng sốt rét
Câu 1 : Sự khác nhau về cấu tạo giữa trùng kiết lị và trùng biến hình
Trung kiết lị và biến hình giống nhau về mặt cấu tạo, chỉ khác nhau ở chân giả trùng kiết lị ngắn hơn trùng biến hình.
Câu 2 : Cách phòng bệnh sốt rét:
Ngủ giăng mùng
Làm sạch các nơi nước đọng, vệ sinh nhà cửa
Thả cá diệt lăng quăng
Câu 3 : Cách phòng bệnh kiết lị :
Rửa tay trước khi ăn
Ăn chín, uống sôi.
Câu 4: kể tên 4 loài động vật nguyên sinh mà em biết : trùng roi, trùng giày, trùng biến hình, kiết lị...
Bài 7: Đặc điểm chung và vai trò của động vật nguyên sinh
Câu 3: Có các hình thức sinh sản vô tính như : phân đôi cơ thể theo chiều ngang, chiều dọc và sinh sản hữu tính.
Giúp mình với mọi người , mình đang cần gấp ToT
Câu 1. Nêu môi trường sống,tên,đặc điểm hình thái, cấu tạo của đại diện thuộc ngành ĐVNS: Trùng biến hình, trùng giày, trùng kiết lị, trùng sốt rét.
Câu 2.
a. Phân biệt các đặc điểm,hình thức dinh dưỡng giữa ĐVNS sống tự do và ĐVNS sống kí sinh.
b. Đề xuất các biện pháp phòng tránh một số bệnh do ĐVNS gây ra cho con người ?
c. Chứng minh vai trò của ĐVNS đối với đời sống?
Câu 3.
a. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài và hình dạng, của thủy tức, sứa
b. Phân biệt các đại diện ngành ruột khoang dựa vào các đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển.
c. Giải thích một số hiện tượng liên quan đến vai trò của ruột khoang đối với tự nhiên và đối với con người.
Câu 4.
a. Kể tên được các đại diện thuộc ngành giun đốt.
b. Nêu nơi sống, lối sống của 1 số đại diện thuộc ngành giun dẹp, giun tròn.
c. Phân tích được vòng đời của 1 số đại diện ngành giun tròn, giun dẹp.
d. Phân biệt được giun tròn, giun dẹp và giun đốt
Câu 5.
a. Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến các ngành giun.
b. Đề xuất được biện pháp phòng chống giun sán kí sinh.
Câu 6.
a. Liệt kê một số đại diện ngành thân mềm.
b.Nêu môi trường sống và lối sống của một số đại diện thân mềm thường gặp
c. Trình bày 1 số tập tính của một số thân mềm thường gặp
d. Trình bày được hình thức di chuyển hoặc dinh dưỡng của trai sông
e. Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến thân mềm
Câu 7.
a. Đặc điểm môi trường sống và cấu tạo ngoài của đại diện các lớp trong ngành chân khớp
b.Mô tả cấu tạo ngoài và di chuyển của châu chấu
c. Đặc điểm thích nghi với đời sống của một số đại diện
d. Vai trò của lớp Giáp xác, lớp Sâu bọ
Mình cần gấp vì mai thi rồi ạ!!!
Câu 1: Nêu hình thức sinh sản của các động vật nguyên sinh(trùng roi, trùng biến hình, trùng kiết lị, trùng sốt rét)
Câu 2: Nêu đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng trùng roi.
Câu 3: Nêu đặc điểm dinh dưỡng và vòng đời của trùng sốt rét. Đề ra các biện pháp phòng trừ sốt rét.
Câu 4: Nêu vai trò của ruột khoang đối với thiên nhiên và đối với đời sống con người? Lấy ví dụ minh họa cho mỗi vai trò.