soạn bài tập địa lý 1 2 3 trang 52
đề bài tập vật lý 7 bài 22.9 trang 52 là gì vậy các bạn?
Dòng điện chạy qua dụng cụ nào dưới đây khi hoạt động bình thường vừa có tác dụng nhiệt, vừa có tác dụng phát sáng?
A. Thanh nung của nồi cơm điện
B. Ra-đi-ô ( máy thu thanh )
C. Đi - ôt phát quang ( đèn LED )
D. Ruột ấm điện
Đề bài thì bạn Nguyễn Thị Mai đưa rồi, còn mình thì trả lời luôn đề bài đó nhé:
Bài giải:
Dòng điện chạy qua dụng cụ khi hoạt động bình thường vừa có tác dụng nhiệt, vừa có tác dụng phát sáng là : Thanh nung của nồi cơm điện.
Đáp án đúng : chọn A.
Chúc bạn học tốt!
ai biết soạn bài chương trình địa phương (phần tiếng việt)ngữ văn 6 tập 2 trang 41 không
giúp tui với
Giải hộ mình tập bản đồ địa lý lớp 6 bài 2 trang 39
Giống câu hỏi của bạn Nguyễn Thị Mi đó
bài tập vật lý 6 ( trang 50-52)
HELP ME ! mai fải nộp rồi ...:)
Giải vở bài tập địa lý lớp 5 bài 16 trang 31 32 . Cần gấp
Tham khảo!
Câu 1 trang 31 Vở bài tập Địa lí 5
Hãy điền vào ô ☐ chữ Đ trước câu đúng, chữ S trước câu sai.
Trả lời
Đ | Nước ta có 54 dân tộc, trong đó dân tộc Kinh có số dân đông nhất. |
S | Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên. |
S | Số dân ở thành thị chiếm tổng số dân nước ta. |
Đ | Ở nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất. |
Đ | Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp của nước ta. |
S | Ở nước ta, ngành thủy sản phân bố chủ yếu ở vùng núi và trung du. |
Đ | Ngành lâm nghiệp gồm hoạt động trồng, bảo vệ rừng và khai thác gỗ, lâm sản khác. |
Đ | Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. |
S | Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta. |
b) Tìm điểm đầu, điểm cuối của quốc lộ 1A và đường sắt Bắc – Nam trên lược đồ.
Trả lời:
a)
b) Điểm đầu, điểm cuối của quốc lộ 1A và đường sắt Bắc – Nam trên lược đồ.
- Quốc lộ 1A: điểm đầu là cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn); điểm cuối là xã Đất Mũi (Cà Mau).
- Đường sắt Bắc – Nam: điểm đầu là thủ đô Hà Nội, kết thúc tại TP. Hồ Chí Minh.
Câu 3 trang 31 Vở bài tập Địa lí 5
Đánh dấu × vào ô trống trong bảng dưới đây sao cho phù hợp:
Tên thành phố | Thành phố là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước | Thành phố có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước | Thành phố có cảng biển | Thành phố có sân bay quốc tế |
Hà Nội | ||||
Hải Phòng | ||||
Huế | ||||
Đà Nẵng | ||||
Đà Lạt | ||||
TP. Hồ Chí Minh | ||||
Cần Thơ |
Trả lời:
Tên thành phố | Thành phố là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước | Thành phố có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước | Thành phố có cảng biển | Thành phố có sân bay quốc tế |
Hà Nội | × | × | ||
Hải Phòng | × | |||
Huế | ||||
Đà Nẵng | × | × | ||
Đà Lạt | ||||
TP. Hồ Chí Minh | × | × | × | × |
Cần Thơ |
Ai giúp mình với vở bài tập địa lý 6 bài 5 trang 33
có ai biết soạn bài chương trình địa phương(phần tiếng việt) rèn luyện chính tả
NGỮ VĂN 6 TẬP 2 TRANG 41 KHÔNG
giúp tui với
Câu 1: Điều tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n vào chỗ trống:
- Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua, trôi chảy, trơ trụi, nói chuyện, chương trình, chẻ tre.
- Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung kích, xua đuổi, cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu bọ.
- Rũ rượi, rắc rối, giảm giá, giáo dục, rung rinh, rùng rợn, giang sơn, rau diếp, dao kéo, giao kèo, giáo mác.
- Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na, lương thiện, ruộng nương, lỗ chỗ, lén lút, bếp núc, lỡ làng.
Câu 2: Lựa chọn từ điền thích hợp:
a. vây cá, dây sợi, dây điện, vây cánh, dây dưa, giây phút, bao vây.
b. giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết, giết chết.
c. hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, văn vẻ, giẻ lau, mảnh dẻ, vẻ đẹp, giẻ rách.
Câu 3: Chọn điều s, x vào chỗ trống:
Theo thứ tự lần lượt, cần điền là: xám, sát, sấm, sáng, xé, sung, sổ, xơ, xác, sầm, sập, xoảng.
Câu 4:
Các từ cần điền lần lượt là: buộc, buột, duộc (hay giuộc), tuộc, đuột, chuột, chuột, muốt, chuộc.
Câu 5: Điền ? , ~
Vẽ tranh, biểu quyết, dè bỉu, bủn rủn, dai dẳng, hưởng thụ, tưởng tượng, ngày giỗ, lỗ mãng, cổ lỗ, ngẫm nghĩ.
Câu 6: Các câu được sửa như sau:
- Tía đã nhiều lần căn dặn rằng không được kiêu căng.
- Một cây tre chắn ngang đường chẳng cho ai vô rừng chặt cây, đốn gỗ.
- Có đau thì cắn răng mà chịu nghen.
đây là bài chương trình địa phương(phần tiếng việt) rèn luyện chính tả tập 1 không phải tập 2
Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa một số địa điểm ở đới ôn hòa trong hình 3 và hoàn thành bảng sau:(sách vnen trang 25/26 giúp vs
Ôn đới hải dương:
Nhiệt độ : Tháng 1: 6'C
Tháng 7 :16'C
Trung bình năm:10.8'C
Lượng mưa: Tháng 1 :133mm
Tháng 7 :62mm
Trung bình năm: 1126mm
Ôn đới lục địa:
Nhiệt độ : Tháng 1 : -10'C
Tháng 7 : 19'C
Trung bình năm : 4'C
Lượng mưa:
Tháng 1 : 31mm
Tháng 7 : 74mm
Trung bình năm: 560mm
Địa trung hải :
Nhiệt độ :
Tháng 1 : 10'C
Tháng 7 : 28'C
Trung bình năm : 17.3'C
Lượng mưa:
Tháng 1 : 69mm
Tháng 7 : 6mm
Trung bình năm : 402mm
Ôn đới hải dương
- Nhiệt độ:
+ Tháng 1: 6*C
+ Tháng 7: 16*C
+ TB năm: 10,8*C
- Lượng mưa
+ Tháng 1: 133 mm
+ Tháng 7: 62 mm
+ TB năm: 1126mm
Ôn đới lục địa:
- Nhiệt độ:
+ Tháng 1: -10*C
+ Tháng 7: 19*C
+ TB năm: 4*C
- Lượng mưa:
+ Tháng 1: 31mm
+ Tháng 7: 74mm
+ TB năm: 560mm
Địa trung hải:
- Nhiệt độ:
+ Tháng 1: 10*C
+ Tháng 7: 23*C
+ TB năm: 17,3*C
- Lượng mưa:
+ Tháng 1: 69mm
+ Tháng 7: 9mm
+ TB năm: 402mm