Tại sao lại lắp dây nhôm vào lõi dây điện cao thế, dây đồng vào lõi dẫn điện trong gia đình
Quan sát các dây dẫn điện trong gia đình, hãy cho biết kết luận nào sau đây là sai: A. Vỏ dây dẫn làm bằng chất dẫn điện B. Lõi dây dẫn là chất dẫn điện C. Lõi dây dẫn được làm bằng kim loại D. Vỏ dây dẫn thường làm bằng các vật liệu không cho dòng điện đi qua
điền các cụm từ (loại dây đồng hoặc nhôm,vỏ cách điện, hai phần)vào ô trống dây dẫn điện có bọc cách điện thường có ..... đó là ....và ..... lớp.... lõi dây thường làm bằng kim loại như....
Đường dây dẫn từ mạng điện chung tới một gia đình có chiều dài tổng cộng là 40m và có lõi bằng đồng với tiết diện là 0,5 mm2. Hiệu điện thế ở cuối đường dây (tại nhà) là 220V. Gia đình này sử dụng các dụng cụ điện có tổng công suất là 165W trung bình 3 giờ mỗi ngày. Biêt điện trở suất của đồng là l,7.10-8Ωm.
a. Tính điện trở của toàn bộ đường dây dẫn từ mạng điên chung tới gia đình.
b. Tính cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn khi sử dụng công suất đã cho trên đây
c. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn này trong 30 ngày theo đơn vị kW.h
a) Điện trở của toàn bộ đường dây dẫn là:
b) Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là: I = P/U = 165/220 = 0,75A
c) Công suất tỏa ra trên dây dẫn là: Pnh = I2.R = 0,752.1,36 = 0,765W
Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn là:
Qnh = Pnh.t = 0,765.324000 = 247860 J ≈ 0,07kW.h.
(vì 1kW.h = 1000W.3600s = 3600000J)
Tại sao dây điện ở nhà là đồng mà dây điện cao thế người ta lại dùng dây nhôm?Tại sao không dùng bạc, sắt làm dây dẫn điện?(bạc dẫn điện tốt nhất)
Tuy đồng dẫn điện tốt hơn nhôm nhưng nhôm (khối lượng riêng của nhôm là 2,70g/cm3) nhẹ hơn đồng (khối lượng riêng của đồng là 8,96g/cm3). Do đó, nếu như dùng đồng làm dây dẫn điện cao thế thì phải tính đến việc xây các cột điện sao cho chịu được trọng lực của dây điện. Việc làm đó không có lợi về mặt kinh tế.
Tuy đồng dẫn điện tốt hơn nhôm nhưng nhôm (khối lượng riêng của nhôm là 2,70g/cm3) nhẹ hơn đồng (khối lượng riêng của đồng là 8,96g/cm3). Do đó, nếu như dùng đồng làm dây dẫn điện cao thế thì phải tính đến việc xây các cột điện sao cho chịu được trọng lực của dây điện. Việc làm đó không có lợi về mặt kinh tế
Đường dây dẫn từ mạng điện chung tói một gia đình có chiều dài tổng cộng là 40m và có lõi đồng vói tiết diện là 0,5mm2. Hiệu điện thế ở cuối đường dây (tại nhà) là 220V. Gia đình này sử dụng các đèn dây tóc nóng sáng có tổng công suất là 165W trung bình 3 giờ mỗi ngày. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ω.m.
a) Tính điện trở của toàn bộ đường dây dẫn từ mạng điện chung tới gia đình.
b) Tính cường độ dòng điện chạy trong đường dây dẫn khi sử dụng công suất đã cho trên đây.
c) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên đường dây dẫn này trong 30 ngày theo đơn vị kW.h.
a) Điện trở của toàn bộ đường dây dẫn từ mạng điện chung tới gia đình là:
Từ công thức R = = 1,7.10-8. = 1,36 Ω.
b) Cường độ dòng điện chạy trong đường đây dẫn khi sử dụng công suất đã cho trên đây là:
Từ công thức P = UI, suy ra I = = 0,75 A.
c) Nhiệt lượng tỏa ra trên đường dây dẫn này trong 30 ngày theo đơn vị kW.h là:
Q = I2Rt = 0,752.30.3.1,36 = 68,9 W.h ≈ 0,07 kW.h.
Dẫn một đường dây điện sợi đôi từ mạng điện chung tới một ngôi nhà cách đó L = 20 m. Biết mỗi sợi dây đơn có một lõi đồng với thiết diện bằng 0 , 5 m m 2 với điện trở suất của đồng là 1 , 8 . 10 - 8 Ω m . Hiệu điện thế ở cuối đường dây, ngay tại lối vào nhà là 220 V. Trong nhà sử dụng các đèn dây tóc nóng sáng với tổng công suất 330 W trung bình 5 giờ mỗi ngày. Nhiệt lượng tỏa ra trên đường dây dẫn trong vòng 30 ngày xấp xỉ bằng
A. 147 kJ
B. 0,486 kWh
C. 149 kJ
D. 0,648 kWh
Đáp án: B
Công suất sử dụng điện năng P = UI Dòng điện trong nhà sử dụng là: I = P/U = 330/220 = 1,5 A. Chiều dài dây dẫn là 20.2 = 40 m. Điện trở dây dẫn:
Câu 1. Khi dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút được các vụn
A. nhôm. B. thuỷ tinh. C. đồng. D. thép.
Câu 2. Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
A. Ampe B. Vôn C. Kilogam D. Ampe kế
Câu 3. Dòng điện là dòng
A. dịch chuyển có hướng. B. electron dịch chuyển.
C. các điện tích dịch chuyển có hướng. D. các điện tích dịch chuyển không có hướng.
Câu 4. Trong trường hợp nào dưới đây có một hiệu điện thế khác 0?
A. Giữa hai cực Bắc, Nam của một thanh nam châm.
B. Giữa hai đầu một cuộn dây dẫn để riêng trên bàn.
C. Giữa hai đầu của bóng đèn pin khi chưa mắc vào mạch.
D. Giữa hai cực của pin còn mới.
Câu 5. Không có dòng điện chạy qua vật nào dưới đây?
A. Quạt điện đang chạy liên tục. B. Bóng đèn điện đang phát sáng.
C. Thước nhựa đang bị nhiễm điện. D. Rađiô đang nói.
Câu 6. Dòng điện trong kim loại là dòng các …. dịch chuyển có hướng.
A. điện tích B. hạt mang điện
C. electrôn tự do D. electrôn
Câu 7. Chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín được quy ước như thế nào?
A. Cùng chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín.
B. Ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín.
C. Chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích âm trong mạch.
D. Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.
Câu 8. Một ampe kế có giới hạn đo là 1A, trên mặt số được chia làm 50 khoảng nhỏ. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch, kim ampe kế chỉ ở khoảng thứ 20 (đúng vạch thứ 21). Cường độ dòng điện đo được là
A. 0,4A. B. 0,21A. C. 0,2A. D. 0,42A
Câu 9. Muốn đo cường độ dòng điện qua bóng đèn phải mắc ampe kế
A. nối tiếp với bóng đèn sao cho chốt (+) hướng về cực (-) của nguồn điện.
B. nối tiếp với bóng đèn sao cho chốt (+) hướng về cực (+) của nguồn điện.
C. song song với bóng đèn sao cho chốt (+) hướng về cực (-) của nguồn điện.
D. song song với bóng đèn sao cho chốt (+) hướng về cực (+) của nguồn điện.
Câu 10. Bóng đèn pin sáng bình thường với dòng điện có I=0,45A. Dùng ampe kế nào sau đây là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn pin?
A. Ampe kế có GHĐ 500mA. B. Ampe kế có GHĐ 50mA.
C. Ampe kế có GHĐ 3A. D. Ampe kế có GHĐ 4A.
Câu 11. Vật cách điện là một đoạn
A. dây nilông. B. dây bằng bạc.
C. dây kẽm. D. ruột bút chì.
Câu 12. Hai quả cầu nhựa, cùng kích thước, nhiễm điện cùng loại. Nếu đặt chúng gần nhau thì
A. hút nhau. B. đẩy nhau.
C. không hút, không đẩy. D. lúc đầu hút nhau sau đó đẩy nhau.
Câu 1. Khi dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút được các vụn
A. nhôm. B. thuỷ tinh. C. đồng. D. thép.
Câu 2. Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
A. Ampe B. Vôn C. Kilogam D. Ampe kế
Câu 3. Dòng điện là dòng
A. dịch chuyển có hướng. B. electron dịch chuyển.
C. các điện tích dịch chuyển có hướng. D. các điện tích dịch chuyển không có hướng.
Câu 4. Trong trường hợp nào dưới đây có một hiệu điện thế khác 0?
A. Giữa hai cực Bắc, Nam của một thanh nam châm.
B. Giữa hai đầu một cuộn dây dẫn để riêng trên bàn.
C. Giữa hai đầu của bóng đèn pin khi chưa mắc vào mạch.
D. Giữa hai cực của pin còn mới.
Câu 5. Không có dòng điện chạy qua vật nào dưới đây?
A. Quạt điện đang chạy liên tục. B. Bóng đèn điện đang phát sáng.
C. Thước nhựa đang bị nhiễm điện. D. Rađiô đang nói.
Câu 6. Dòng điện trong kim loại là dòng các …. dịch chuyển có hướng.
A. điện tích B. hạt mang điện
C. electrôn tự do D. electrôn
Câu 7. Chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín được quy ước như thế nào?
A. Cùng chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín.
B. Ngược chiều kim đồng hồ khi nhìn vào sơ đồ mạch điện kín.
C. Chiều dịch chuyển có hướng của các điện tích âm trong mạch.
D. Chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.
Câu 8. Một ampe kế có giới hạn đo là 1A, trên mặt số được chia làm 50 khoảng nhỏ. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch, kim ampe kế chỉ ở khoảng thứ 20 (đúng vạch thứ 21). Cường độ dòng điện đo được là
A. 0,4A. B. 0,21A. C. 0,2A. D. 0,42A
Câu 9. Muốn đo cường độ dòng điện qua bóng đèn phải mắc ampe kế
A. nối tiếp với bóng đèn sao cho chốt (+) hướng về cực (-) của nguồn điện.
B. nối tiếp với bóng đèn sao cho chốt (+) hướng về cực (+) của nguồn điện.
C. song song với bóng đèn sao cho chốt (+) hướng về cực (-) của nguồn điện.
D. song song với bóng đèn sao cho chốt (+) hướng về cực (+) của nguồn điện.
Câu 10. Bóng đèn pin sáng bình thường với dòng điện có I=0,45A. Dùng ampe kế nào sau đây là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện qua bóng đèn pin?
A. Ampe kế có GHĐ 500mA. B. Ampe kế có GHĐ 50mA.
C. Ampe kế có GHĐ 3A. D. Ampe kế có GHĐ 4A.
Câu 11. Vật cách điện là một đoạn
A. dây nilông. B. dây bằng bạc.
C. dây kẽm. D. ruột bút chì.
Câu 12. Hai quả cầu nhựa, cùng kích thước, nhiễm điện cùng loại. Nếu đặt chúng gần nhau thì
A. hút nhau. B. đẩy nhau.
C. không hút, không đẩy. D. lúc đầu hút nhau sau đó đẩy nhau
T lm nhầm nha
Câu 6 là: electron tự do
Dẫn một đường dây điện sợi đôi từ mạng điện chung tới một ngôi nhà cách đó 20 m. Biết mỗi sợi dây đơn có một lõi đồng với thiết diện bằng 0,5 mm 2 với điện trở suất của đồng là 1 , 8 . 10 - 8 Ωm. Hiệu điện thế ở cuối đường dây, ngay tại lối vào nhà là 220 V. Trong nhà sử dụng các đèn dây tóc nóng sáng với tổng công suất 330 W trung bình 5 giờ mỗi ngày. Nhiệt lượng tỏa ra trên đường dây dẫn trong vòng 30 ngày xấp xỉ bằng
A. 147 kJ.
B. 0,486 kWh
C. 149 kJ
D. 0,648 kWh
Dẫn một đường dây điện sợi đôi từ mạng điện chung tới một ngôi nhà cách đó 20 m. Biết mỗi sợi dây đơn có một lõi đồng với thiết diện bằng 0,5 m m 2 với điện trở suất của đồng là 1 , 8 . 10 - 8 Ω m . Hiệu điện thế ở cuối đường dây, ngay tại lối vào nhà là 220 V. Trong nhà sử dụng các đèn dây tóc nóng sáng với tổng công suất 330 W trung bình 5 giờ mỗi ngày. Nhiệt lượng tỏa ra trên đường dây dẫn trong vòng 30 ngày xấp xỉ bằng
A. 147 kJ
B. 0,486 kWh
C. 149 kJ.
D. 0,648 kWh