Nguyên nhân sai khi dùng quan hệ từ? Cách sửa?
Trong bốn ví dụ (1,2,3,4) có sử dụng từ trên đây, ở ví dụ nào, quan hệ từ dùng để biểu thị:
- Quan hệ sở hữu
- Quan hệ nhân quả
- Quan hệ so sánh
- Quan hệ tương phản
Quan hệ sở hữu( vd1)
Quan hệ nhân quả(vd3)
Quan hệ so sánh(vd2)
Quan hệ tương phản(vd4)
Các vế trong câu ghép “Con lũ sớm qua nhanh nên dòng sông quê tôi lại hiền hòa êm ả.” Nối với nhau bằng cách nào ?
A.Trực tiếp (không dùng từ nối).
B.Bằng một quan hệ từ.
C.Một cặp quan hệ từ.
D.Lặp từ ngữ.
Nhanh mình tick
a, đặt một câu có dấu phẩy dùng để ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu b, đặt một câu ghét có cặp quan hệ từ
1:mai toc me em dai va den ,xoa tren hai doi vai
2:vi troi mua to nen chung em di hoc muon
Sửa lại cách dùng từ trong ngoặc đơn trong các câu văn sau bằng cách thay từ cùng nghĩa
Nam (cầm) ... chén nước lại gần ông nội.
- Cháu mời ông (uống) ... nước.
cầm ta thay bằng bưng
uống ta thay bằng xơi
Như thế thì nó sẽ có phép lịch sự hơn
Nam bưng chén nước lại gần ông nội.
-Cháu mời ông ngụm /hớp nước
Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe sáng đến màn quan sát là 2m. Trong hệ vân sáng trên màn quan sát, vị trí vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 0,5 µm
B. 0,7 µm
C. 0,6 µm
D. 0,4 µm
Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe sáng đến màn quan sát là 2m. Trong hệ vân sáng trên màn quan sát, vị trí vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 0,5 µm
B. 0,7 µm
C. 0,6 µm
D. 0,4 µm
1.điền quan hệ từ vào chỗ chấm và nêu rõ chúng dùng để nối các từ ngữ nào với nhau
a,trời bây giờ trong vắt thăm thẳm ........ cao
b,trăng quần .....hạn,trăng tán...mưa
4.từ nào viết sai chính tả
a,củ xâm b,ngoại xâm c,nhà xiêu d, siêu lòng
5.a, đặt câu với quan hệ từ ; của
đặt câu với các cặp quan hệ từ; nếu..............thì
6.chuyển 2 câu sau thành 1 câu có dùng quan hệ từ
a,rùa biết mình chậm . nó cố gắng chạy thật nhan
thỏ cắm cố chạy miết . nó vẫn ko đuôi kịp rùa
1)
a) và
b, thì/ thì
4 Chọn ý d, siêu lòng chuyển thành xiêu lòng
5) Nếu Lan chăm chỉ hơn thì đã ko bị điểm kém.
6, a, Vì rùa biết mik chậm nên nó cố gắng chạy thật nhanh.
b, Dù thỏ cắm cổ chạy mải miết nhưng nó vẫn ko đuổi kịp rùa. k nha
Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây:
Nếu-...
Tuy-...
Vì-...
Hễ-...
Sỡ dĩ-...
Đặt câu với các cặp quan hệ từ vừa tìm được
nếu - thì ( nếu trời mưa thì chúng em ko thể chơi bóng)
tuy - nhưng ( tuy nhiều bn đã cố gắng học nhưng vẫn còn 1 số bn ham chơi)
vì -nên ( vì lan chăm học nên được HSG )
hễ - thì ( hễ trời mưa thì nước sẽ ngập )
sở dĩ - lại còn (lan sở dĩ học giỏi lại còn thông minh )
chắc đúng
Nếu - thì -> Quan hệ giả thiết - kết quả.
Ví dụ: Nếu em đi học muộn thì em sẽ bị cô giáo phạt.
Tuy- nhưng-> Quan hệ tương phản.
Ví dụ: Tuy Lan bị ốm, nhưng bạn ấy vẫn quyết tâm đến trường.
Vì- nên -> Quan hệ nguyên nhân- kết quả.
Ví dụ: Vì bị chuột rút nên trong một lần đi bơi ba em đã ra đi mãi mãi.
Hễ- thì -> Quan hệ giả thiết- kết quả.
Ví dụ: Hễ ngủ gật trong lớp thì bạn Hoa lại đánh em.
Sở dĩ- là do -> Quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Ví dụ: Sở dĩ em đánh nhau với bạn là vì bạn chửi em.
nếu-thì=> nếu trời mưa thì chúng em ko đi lao động
tuy-nhưng=> tuy hoàn cảnh khó khăn nhưng bn Phương vẫn học rát giỏi
vì-nên=> vì mất điện nên chúng e đc nghỉ học
hễ-thì=> hễ trời mưa thì nước lại dăng lên
sỡ dĩ-là do=> sở dĩ cậu học trò đến lớp muộn là do kẹt xe.
(1) nội dung thơ hồ xuân hương toát ra từ đời sống bình dân, hằng ngàyvà trên đất nước nhà. xuân hương ns ngay những cảnh có thưucj của núi sông ta.
(2) hung vương thứ 18 có 1 ng con gái tên là mị lương, ng đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
(3)bởi tôi ăn uống điều độ và lm việc có chừng mựcnên tôi chóng lớn lắm.
(4) mẹ thường nhân lúc con ngủ mà lm vài việc của riêng mk. nhưng hôm nay mẹ ko tập trung dc vào việc j cả.
Các quan hệ từ ở các câu trên liên kết những từ ngữ hay những câu nào với nhau?
(2) Trong bốn ví dụ (1,2,3,4) có sử dụng từ trên đây, ở ví dụ nào, quan hệ từ dùng để biểu thị:
- Quan hệ sở hữu
- Quan hệ nhân quả
- Quan hệ so sánh
- Quan hệ tương phản
Quan hệ sở hữu : (2) Hùng Vương thứ 18 có 1 ng con gái tên là mị lương, ng đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
Quan hệ nhân quả : (3)bởi tôi ăn uống điều độ và lm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
Quan hệ so sánh : (4) mẹ thường nhân lúc con ngủ mà lm vài việc của riêng mk. Nhưng hôm nay mẹ ko tập trung đc vào việc j cả.
Quan hệ tương phản : (1) nội dung thơ hồ xuân hương toát ra từ đời sống bình dân, hằng ngày và trên đất nước nhà. xuân hương ns ngay những cảnh có thực của núi sông ta.