Cho lai 2 cây cà chua lưỡng bội có KG AA vs cây cà chua lưỡng bội có KG aa , ở đời con mới xất hiện 1 cây cà chưa có KGAaa
Hãy giải thích cơ chế phát sinh và nêu đặc điểm của cây cà chua có KG Aaa xuất hiện trong phép lai trên
Ở cà chua, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn với alen a quy định quả bầu dục. Tiến hành lai cây cà chua tam nhiễm AAa với cây cà chua lưỡng bội dị hợp tử được tỉ lệ cây cà chua quả tròn thể 3 trạng thái dị hợp của đời con là:
A. 5 12
B. 1 6
C. 1 2
D. 5 6
Đáp án : A
Ta có phép lai
AAa x Aa
=> AAa => 1 6 AA : 2 6 Aa : 2 6 A : 1 6 a
=> Aa => 1 2 A : 1 2 a
=> Cây cà chua thể 3 ở trạng thái dị hợp có kiểu gen sau AAa : Aaa
=> Tỉ lệ cây cà chua quả tròn thể ba dị hợp tử là
1 2 x 2 6 + 1 2 x 1 6 + 2 6 x 1 2 = 2 6 + 1 12 = 5 12
Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở đời con là
A. 1/36.
B. 1/6.
C. 1/2.
D. 1/12.
Cho lai giữa cây cà chua lưỡng bội có kiểu gen AABB với cây cà chua lưỡng bội có kiểu gen aabb, ở đời con xuất hiện một thể đột biến có kiểu gen AaaBb, biết rằng không xảy ra đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
a. Thể đột biến trên thuộc dạng đột biến nào?
b. Giải thích cơ chế phát sinh thể đột biến trên.
a.
Thể đột biến thuộc dạng thể ba
b.
Do rối loạn giảm phân 2 làm cho aa không phân ly, tạo ra giao tử aa
aa x A -> Aaa
Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là
A. 1/36.
B. 1/12.
C. 1/2.
D. 1/6.
Giải chi tiết:
Phương pháp: cơ thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội.
Cách giải:
Phép lai AAaa × Aa
→ 1 6 A A ÷ 4 6 A a ÷ 1 6 a a 1 2 A ÷ 1 2 a → a a a = 1 12
Chọn B
Cho một cây cà chua tứ bội có kiều gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Ti lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là
A. 1 36
B. 1 6
C. 1 12
D. 1 2
Đáp án : C
Xét quá trình hình thành giao tử ở các cây bố mẹ có
AAaa → 1 6 AA : 4 6 Aa : 1 6 aa
Aa → 1 2 A : 1 2 a
Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ( aaa) ở đời con: 1 6 × 1 2 = 1 12
Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là
A. 1/2.
B. 1/36.
C. 1/6.
D. 1/12.
Chọn đáp án D
P: AAaa × Aa
AAaa tạo các giao tử 1/6AA, 4/6Aa, 1/6aa
Aa tạo các giao tử 1/2A, 1/2a
→ Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở đời con là aaa = 1/6 . 1/2 = 1/12.
→ Đáp án D
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng thể tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và không xảy ra đột biến. Cho giao phấn hai cây cà chua tứ bội (P) với nhau, thu được F1: 375 cây quả đỏ : 125 cây quả vàng
Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán đúng trong các dự đoán sau?
(I) Kiểu gen của hai cây và chua tứ bội (P) là AAaa và Aaaa.
(II) Ở F1 có 4 loại kiểu gen khác nhau
(III) Trong số các cây cà chua quả đỏ ở F1, cây cà chua quả đỏ có kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ 2/3.
(IV) Khi cho các cây cà chua quả vàng ở F1 giao phấn với nhau thì đời lai thu được 100% cây quả vàng
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Đáp án D
Giao phấn 2 cây tứ bội → : 3 đỏ : 1 vàng
→ Cây quả vàng chiếm tỉ lệ 1/4aaaa = 1/2aa x 1/2aa
→ Cả bố và mẹ đều cho giao tử aa = ½
→ Bố và mẹ đều có kiểu gen Aaaa
P: Aaaa x Aaaa
F 1: 1AAaa : 2Aaaa : 1aaaa
Xét các phát biểu của đề bài:
I - Sai. P: Aaaa x Aaaa
II - Sai. F 1 có 3 kiểu gen khác nhau: AAaa; Aaaa; aaaa
III - Đúng.Cây cà chua quả đỏ F 1: 1/3AAaa : 2/3Aaaa
IV - Đúng. Cây quả vàng F 1 có kiểu gen aaaa giao phấn với nhau thi được đời con 100%aaaa
. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, trội hoàn toàn so với gen b quy định quả vàng.
a, Viết các Kg của cây cà chua tam bội, tứ bội quả đỏ và vàng.
b*, Cho cây cà chua tứ bội quả đỏ có KG Aaaa giao phấn với cây cà chua tứ bội thuần chủng quả đỏ và cây tứ bội quả vàng, viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp trên. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh xẩy ra bình thường
a) Kg cà chua tam bội quả đỏ là AAA , AAa , Aaa
Kg cà chua tam bội quả vàng aaa
Kg cà chua tứ bội qur đỏ là AAAA, AAAa, AAaa , Aaaa
KG cà chua tứ bội quả vàng aaaa
b)P Aaaa(quả đỏ) x AAAA( quả đỏ)
G 1/2 Aa 1/2 aa...........AA
F1 1/2AAAa 1/2AAaa(100% đỏ)
P Aaaa( quả đỏ) x aaaa( quả vàng)
G 1/2Aa 1/2 aa.........aa
F1 1/2Aaaa: 1/2aaaa(1 đỏ 1 vàng)
Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở bố mẹ diễn ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỷ lệ kiểu hình đồng hợp lặn ở đời con là
A. 1/36
B. 1/2
C. 1/6
D. 1/12