nêu các phép toán trong Q
phép cộng trừ nhân chia lũy thừa
giúp mik vssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssss
cần gấppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppppp
aaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa
Đố bạn thêm các phép toán vào vế trái để được kết quả bằng 6.
Các phép toán được chấp nhận: cộng, trừ, nhân, chia, khai căn, giai thừa, lũy thừa.
sao bạn lại lấy bài của Olm ?
Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc là
A. Nhân và chia ⇒ Lũy thừa ⇒ Cộng và trừ.
B. Lũy thừa ⇒ Nhân và chia ⇒ Cộng và trừ.
C. Cộng và trừ ⇒ Nhân và chia ⇒ Lũy thừa.
D. Lũy thừa ⇒ Cộng và trừ ⇒ Nhân và chia
1.Lũy thừa bậc n của a là gì.?
2.Nêu điều kiện để các phép tính cộng, trừ, nhân, chia nâng lên lũy thừa có kết quả là số tự nhiên.
1 /
đó là an
2 /
cộng : mọi a và b
trừ : a\(\ge\)b
nhân : mọi a và b
chia : b\(\ne\)0 : a = bk , với k\(\in N\)
lũy thừa : mọi a và n trừ 00
lũy thừa bậc n của a là;a^n = a.a.a...a.a.a ( n thừa số) ( n # 0)
1) an
Mà thôi, người khác trả lời rồi
Sử dụng 9 chữ số từ 1 đến 9 mỗi chữ số xuất hiện đúng một lần và một vài phép toán trong các phép toán cộng, trừ, nhân, chia (không dùng ký hiệu lũy thừa hay dấu ngoặc), để tạo ra kết quả đúng là 100.
Cấp độ 1: Sử dụng một vài phép toán trong các phép cộng, trừ, nhân, chia.
Sử dụng 9 chữ số từ 1 đến 9 mỗi chữ số xuất hiện đúng một lần và một vài phép toán trong các phép toán cộng, trừ, nhân, chia (không dùng ký hiệu lũy thừa hay dấu ngoặc), để tạo ra kết quả đúng là 100.
Ví dụ: 1 + 2 +3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 × 9 = 100.
Cấp độ 2: Sử dụng đầy đủ bốn phép toán cộng, trừ, nhân, chia.
Sử dụng 9 chữ số từ 1 đến 9 mỗi chữ số xuất hiện đúng một lần và đầy đủ bốn phép toán cộng, trừ, nhân, chia (không dùng ký hiệu lũy thừa hay dấu ngoặc), để ra kết quả đúng là 100.
Ví dụ: 8 × 5 : 2 + 9 × 4 + 7 × 6 + 3 – 1= 100
Cấp độ 3: Sử dụng mỗi phép toán cộng, trừ, nhân, chia đúng một lần.
Sử dụng 9 chữ số từ 1 đến 9 mỗi chữ số xuất hiện đúng một lần và bốn phép toán cộng, trừ, nhân, chia mỗi phép toán xuất hiện đúng một lần (không dùng ký hiệu lũy thừa hay dấu ngoặc), để ra kết quả đúng là 100.
Ví dụ: 1235 × 6 : 78 + 9 – 4 = 100
Cấp độ 4: Chèn các dấu cộng, trừ vào giữa các chữ số từ 1 đến 9.
Chèn một vài dấu cộng hoặc dấu trừ vào giữa các chữ số từ 1 đến 9 hoặc phía trước chữ số đầu tiên (số 1) để có tổng là 100. Tuy nhiên, bạn không được thay đổi thứ tự các chữ số.
Ví dụ: – 1 + 2 – 3 + 4 + 5 + 6 + 78 + 9 = 100.
Cách điền dấu – 1 có trong ví dụ không phù hợp với học sinh lớp 3. Bạn hãy tìm thêm 7 cách điền các dấu cộng hoặc trừ vào giữa các chữ số từ 1 đến 9 phù hợp với học sinh lớp 3 mà không được thay đổi thứ tự các chữ số để nhận được kết quả đúng là 100.
Thứ tự thực hiện các phép tính là:
A.Công/trừ đến nhân/chia đến lũy thừa C.Lũy thừa đến cộng/trừ đến nhân/chia
B.Lũy thừa đến công/trừ đến nhân/chia D.Nhân/chia đến cộng/trừ đến lũy thừa
Thứ tự thực hiện phép tính là:
A. Cộng/ trừ đến nhân/chia đến lũy thừa
A.Cộng/trừ đến nhân/chia đến lũy thừa. :3
Thứ tự thực hiện các phép tính là:
A.Công/trừ đến nhân/chia đến lũy thừa C.Lũy thừa đến cộng/trừ đến nhân/chia
B.Lũy thừa đến công/trừ đến nhân/chia D.Nhân/chia đến cộng/trừ đến lũy thừa
các bạn chọn phương án đúng nhá (a,b.c.d)
Chả cái nào đúng cả. Thứ tự đúng là lũy thừa đến nhân/chia đến cộng/trừ
Thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có dấu ngoặc
A. 1- Nhân và chia 2- Lũy thừa 3- Cộng và trừ
B. 1- Cộng và trừ 2- Nhân và chia 3- Lũy thừa
C. 1- Cộng và trừ 2- Lũy thừa 3- Nhân và chia
D. 1- Lũy thừa 2- Nhân và chia 3- Cộng và trừ
Cho chín chữ số 4, dùng các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, bậc, căn, giai thừa, phân số
để có kết quả là : 2000