Tìm x,biết:a) | -1 |- x + 1 = 0
b)| x + 7 |=| x - 9 |
c)| 2 - x | + 2 = x
Bài 4. Tìm số nguyên x , biết:
a) |x - 2|= 0 b) |x + 3|= 1 c) -3 |4 - x|= -9 d) |2x + 1|= -2
Bài 5. Tìm số nguyên x, biết:
a) (x + 3)mũ 2 = 36 b) (x + 5)mũ 2 =100 c) (2x - 4)mũ 2 = 0 d) (x - 1)mũ 3 = 27
bài 6:Tìm x, biết:A,1/4x-1/3=-5/9;B,3,5-Ix-1/2I=0,75;C,x-1/x-5=6/7;D,(x-4)mũ 2=25;E,2 mũ x+2 mũ x-4=272;F,(x+1/2)(2/3-2x)=0
Câu 1: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a). 5xy2 + 10x2y. b). x2 - 9 - 2xy - y2. c). x3 - 8 + 2x(x - 2).
Câu 2: Tìm x, biết:
a). (x - 1)(x + 1) - x(x + 3) + 7 = 0. b). 2x3 - 22x2 + 36x = 0.
Câu 3: Cho biểu thức A = + \(\dfrac{1}{x+2}\) - \(\dfrac{1}{x-2}\) (x ≠ 2; x ≠ -2).
a). Rút gọn biểu thức A.
b). Tìm giá trị nguyên của x để biểu thức A nhận giá trị nguyên.
Câu 4:
1). Sân bóng tại Trung tâm thể thao quận Tây Hồ là 1 hình chữ nhật có chiều dài 105m, chiều rộng 68m. Ban quản lý muốn thay cỏ mới cho sân. Tính số tiền ban quản lý phải trả để mua cỏ ? biết mỗi mét vuông cỏ có giá 120 000 đồng.
2). Cho ΔABC vuông tại A (AB < AC), đương cao AH. Gọi M là trung điểm của BC, D là điểm đối xứng với A qua M.
a). Chứng minh tứ giác ABDC là hình chữ nhật.
b). Trên tia đối của tia HA lấy điểm E sao cho HA = HE. Chứng minh DB là phân giác góc ADE.
c). Gọi I, K lần lượt là hình chiếu của E lên BD và CD. Chứng minh 3 điểm H, I, K thẳng hàng.
Câu 2:
a: \(\left(x-1\right)\left(x+1\right)-x\left(x+3\right)+7=0\)
=>\(x^2-1-x^2-3x+7=0\)
=>-3x+6=0
=>-3x=-6
=>\(x=\dfrac{-6}{-3}=2\)
b: \(2x^3-22x^2+36x=0\)
=>\(2x\left(x^2-11x+18\right)=0\)
=>\(x\left(x^2-11x+18\right)=0\)
=>\(x\left(x^2-2x-9x+18\right)=0\)
=>\(x\left[x\left(x-2\right)-9\left(x-2\right)\right]=0\)
=>\(x\left(x-2\right)\left(x-9\right)=0\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=0\\x-2=0\\x-9=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=2\\x=9\end{matrix}\right.\)
Câu 4:
1: Diện tích cỏ cần thay là:
\(105\cdot68=7140\left(m^2\right)\)
Số tiền BQL sân cần trả là:
\(7140\cdot120000=856800000\left(đồng\right)\)
2:
a: Xét tứ giác ABDC có
M là trung điểm chung của AD và BC
=>ABDC là hình bình hành
Hình bình hành ABDC có \(\widehat{BAC}=90^0\)
nên ABDC là hình chữ nhật
b: Xét ΔADE có
H,M lần lượt là trung điểm của AE,AD
=>HM là đường trung bình của ΔADE
=>HM//DE
=>BC//DE
=>\(\widehat{EDB}=\widehat{DBM}\)(hai góc so le trong)(1)
Ta có: ABDC là hình chữ nhật
=>AD=BC
mà \(MD=\dfrac{AD}{2};MB=\dfrac{BC}{2}\)
nên MD=MB
=>ΔMBD cân tại M
=>\(\widehat{MDB}=\widehat{MBD}\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) suy ra \(\widehat{MDB}=\widehat{EDB}\)
=>\(\widehat{ADB}=\widehat{EDB}\)
=>DB là phân giác của góc ADE
Câu 2: Tìm x biết:
a. \(\sqrt{\left(2x-3\right)^2}=7\)
b. \(\sqrt{64x-121}-\sqrt{25x-50}-\sqrt{4x-1}=20\)
c. \(\sqrt{x^2-9}-3\sqrt{x-3}=0\)
a: \(\Leftrightarrow\left|2x-3\right|=7\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2x-3=7\\2x-3=-7\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=5\\x=-2\end{matrix}\right.\)
a, \(\sqrt{\left(2x-3\right)^2}=7\\ \Rightarrow\left|2x-3\right|=7\\ \Rightarrow\left[{}\begin{matrix}2x-3=7\\2x-3=-7\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=5\\x=-2\end{matrix}\right.\)
c, \(\sqrt{x^2-9}-3\sqrt{x-3}=0\\ \Rightarrow\sqrt{x-3}\sqrt{x+3}-3\sqrt{x-3}=0\\ \Rightarrow\sqrt{x-3}\left(\sqrt{x+3}-3\right)=0\\ \Rightarrow\left[{}\begin{matrix}\sqrt{x-3}=0\\\sqrt{x+3}-3=0\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x-3=0\\x+3=9\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\left(tm\right)\\x=6\left(tm\right)\end{matrix}\right.\)
1) Thực hiện phép tính:
a) (-3+4):2 b) -4+(-5)-17 c) 4-[(-11)-(2+5)]
5 9 7 9 9 4 3 6 9 3
2) Tìm x biết:
a) 2+7:x=5 b) (-0,75 x +5).4-(-1)=-5 c)-x+5=1,2 d)2+2x=1
3 4 6 2 7 3 6 3 3 2
3) Tìm số nguyên x,y biết:
x-1=1
4 y 2
Bạn ơi, bạn viết lại đề đi. Khó nhìn quá
|
Bài 7:Tìm số nguyên x biết: a) 6:(x + 2) b) (x +13):(x +8) c) (3x + 2):(x −3) d) 3x+9:2x+1. |
b: \(\Leftrightarrow x+8\in\left\{1;-1;5;-5\right\}\)
hay \(x\in\left\{-7;-9;-3;-13\right\}\)
Tìm x, biết:
a) \(\left(3\dfrac{1}{2}-2.x\right).3\dfrac{1}{3}=7\dfrac{1}{3}\)
b) \(\dfrac{4}{9}.x=\dfrac{9}{8}-0,125\)
c) \(\dfrac{-X}{21}=\dfrac{20}{7}\)
a, \(\left(\dfrac{7}{2}-2x\right).\dfrac{10}{3}=\dfrac{22}{3}\Leftrightarrow\dfrac{7}{2}-2x=\dfrac{22}{10}=\dfrac{11}{5}\)
\(\Leftrightarrow2x=\dfrac{13}{10}\Leftrightarrow x=\dfrac{13}{20}\)
b, \(\dfrac{4x}{9}=\dfrac{9}{8}-\dfrac{125}{1000}=1\Leftrightarrow x=\dfrac{9}{4}\)
c, \(-\dfrac{x}{21}=\dfrac{60}{21}\Rightarrow x=-60\)
Bài 1: Mỗi tập hợp sau có bao nhiêu phần tử?
a) A = {11 ; 12 ; 13 ; … ; 50} b) B = {0 ; 10 ; 20 ; … ; 100}
c) C = {0} d) C = {5 ; 7 ; 9 ; … ; 31}
e) E = {x ∈ N * / x ≤ 5} f) F = {x ∈ N * / 0.x = 0}
Bài 2: Tìm x, biết:
a) 75 - (x + 11) = 13 b) 29 + (x + 11) = 57
c) 11 + x : 5 = 13 d) 13 + 2(x + 1) = 15
e) 2x + 21 = 41 f) 12 + 3(x – 2) = 60
g) 24x – 11.13 = 11.11 h)) 17 – (x – 4) : 2 = 3
Bài 3: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a) A = {x ∈ N * / x < 4} b) B = {x ∈ N/ 4 < x ≤ 7}
c) C = {x ∈ N/ x + 3 = 11} d) D = {x ∈ N/ 0 : x = 0}
Bài 1:
a: Số phần tử của tập hợp A là:
50-11+1=40
b: Số phần tử của tập hợp B là:
\(\left(100-0\right):10+1=11\)
c: Tập hợp C có 1 phần tử
d: Tập hợp D có : \(\left(31-5\right):2+1=14\)
e: Tập hợp E có 5 phần tử
f: Tập hợp F có vô số phần tử
tìm x , biết:
a) \(x\) : \(4\dfrac{1}{3}\) = -2,5 b) \(\dfrac{3}{5}x\) + \(\dfrac{1}{4}\) = \(\dfrac{1}{10}\)
c) \(2\dfrac{7}{9}\) \(-\) \(\dfrac{12}{13}x\) = \(\dfrac{7}{9}\) d)\(\dfrac{-2}{3}-\dfrac{1}{3}\)\(\left(2x-5\right)=\dfrac{3}{2}\)
a, \(x\) : \(\dfrac{13}{3}\) = -2,5
\(x\) = -2,5 . \(\dfrac{13}{3}\)
\(x\) = \(\dfrac{65}{6}\)
b,\(\dfrac{3}{5}\)\(x\) = \(\dfrac{1}{10}-\)\(\dfrac{1}{4}\)
\(\dfrac{3}{5}x\) = \(\dfrac{-3}{20}\)
\(x\) = \(\dfrac{-3}{20}\) : \(\dfrac{3}{5}\)
\(x\) = \(\dfrac{-1}{4}\)
c, \(\dfrac{25}{9}-\dfrac{12}{13}x=\dfrac{7}{9}\)
\(\dfrac{12}{13}x\)\(=\dfrac{25}{9}-\dfrac{7}{9}\)
\(\dfrac{12}{13}x=2\)
\(x=2:\dfrac{12}{13}\)
\(x=\dfrac{13}{6}\)