C có 2 đồng vị 146 C; 126 C. Biết NTK trung bình là 12,9. Tính % khối lượng của 146 C trong phân tử CO2
Bài 5. Xác định thành phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vịi: a) Nguyên từ Bo (A = 10,812), Bo có 2 đồng vị B và "B . b) Nguyên tố C có 2 đồng vị bền ?C và l³C. Ac= 12,011. c) Neon có 2 đồng vị có số khối bằng 20 và 22, biết rằng A của Ne bằng 20,18.
\(a,\\ Đặt:\%^{10}B=a\\\%^{11}B=100\%-a\\ \overline{A}_B=10,812\\ \Leftrightarrow\dfrac{10a+11\left(100\%-a\right)}{100\%}=10,812\\ \Leftrightarrow a=18,8\%\\ \Rightarrow\%^{10}B=18,8\%;\%^{11}B=81,2\%\)
\(b,\\ Đặt:\%^{12}C=a\\ \%^{13}C=100\%-a\\ \overline{A}_C=12,011\\ \Leftrightarrow\dfrac{12a+13.\left(100\%-a\right)}{100\%}=12,011\\ \Leftrightarrow a=98,9\%\\ \Rightarrow\%^{12}C=98,9\%;\%^{13}C=1,1\%\)
\(c,Đặt:\%^{20}Ne=a\Rightarrow\%^{22}Ne=100\%-a\left(a>0\right)\\ Vì:\overline{A}_{Ne}=20,18\\ \Leftrightarrow\dfrac{20.a+22.\left(100\%-a\right)}{100\%}=20,18\\ \Leftrightarrow a=91\%\\ \Rightarrow\%^{20}Ne=91\%;\%^{22}Ne=9\%\)
Hiệu của 2 số là 146. Nếu thêm vào số lớn 15 đơn vị đồng thời bớt số bé 15 đơn vị thì số lớn gấp 5 lấn số bé . tìm 2 số
Tìm số khối của đồng vị còn lại:
a. Bạc (NTKTB là 107,87) có 2 đồng vị, đồng vị thứ nhất có 47p, 62n và chiếm 44%.
b. Argon có 3 đồng vị:
36Ar(0,34%), 38Ar(0,06%), AAr(x%). AAr=39,98.
c. Brom ( =79,91) có 2 đồng vị, đồng vị thứ nhất chiếm 54% và có số nơtron ít hơn đồng vị thứ 2 là 2 hạt.
d. Nguyên tử X có 2 đồng vị với tỉ lệ sô nguyên tử
x1:x2= 1:3, đồng vị thứ nhất nhiều hơn đồng vị thứ hai là 2 nơtron.Nguyên tử khối trung bình của X là 35,5.
hiệu của 2 số bằng 146, nếu thêm vào số lớn 15 đơn vị đồng thời bớt số bé 15 đơn vị thì số lớn gấp 5 lần số bé. Tìm 2 số đó.
Nếu thêm vào số lớn \(15\)đơn vị đồng thời bớt số bé \(15\)đơn vị thì hiệu hai số lúc này là:
\(146+15+15=176\)
Nếu bớt số bé đi \(15\)đơn vị thì số bé mới là:
\(176\div\left(5-1\right)\times1=44\)
Số bé ban đầu là:
\(44+15=59\)
Số lớn ban đầu là:
\(59+146=205\)
Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Đồng có 2 đồng vị, biết đồng vị thứ nhất là 63cu chiếm 73%. a) Tìm đồng vị thứ 2 của đồng. b) Khi có 81 nguyên tử đồng vị thứ 2 thì có bao nhiêu nguyên tử 63cu? c) Tính % khối lượng đồng vị 63cu có trong phân tửCu2o (cho O = 16).
a), Đặt đồng vị thứ 2 của đồng là A2.
\(\overline{NTK}_{Cu}=63,54\\ \Leftrightarrow\dfrac{63.73\%+A_2.27\%}{100\%}=63,54\\ \Leftrightarrow A_2=65\left(đ.v.C\right)\)
b, Khi có 81 nguyên tử đồng vị thứ 2 thì số nguyên tử 63Cu là:
\(\dfrac{81.73}{27}=219\left(nguyên.tử\right)\)
c) Phần trăm khối lượng đồng vị 63Cu có trong phân tử Cu2O là:
\(73\%.\dfrac{63,54.2}{63,54.2+16}\approx64,837\%\)
Câu 3: Carbon có 2 đồng vị \(\dfrac{12}{6}\) C, \(\dfrac{13}{6}\) C và có nguyên tử khối là 12,011. Tính thành phần % về số mol của mỗi loại đồng vị .
Gọi: %12C = x%
⇒ %13C = (100 - x) %
\(\Rightarrow12.x\%+13.\left(100-x\right)\%=12,011\)
⇒ x = 98,9% = %12C
⇒ %13C = 100 - 98,9 = 1,1%
Nguyên tử X có 3 đồng vị. Tông số khối 3 đồng vị là 75. Số khối đồng vị 2 = TBC số khối 2 đồng vị còn lại. Đồng vị 3 hơn đồng vị 1 là 2 nơtron. Trong tự nhiên, mỗi khi có 79 đồng vị 1 thì có 10 người tử đồng vị 2 và 11 nguyên tử đồng vị ba. Tìm số khối mỗi đồng vị và tính NTK TB của X?
ĐÒNG VỊ Câu 14: Trong tự nhiên, hiđro có ba đồng vị là H, H và H ; oxi có ba đồng vị là 0, O và 0o; nito có hai đồng vị là 14N, 1N; cacbon có hai đồng vị là C, C. Viết các loại công thức phân tử của a) nước. b) khí cacbonic. c) amoniac. d) khí địnitơ oxit Câu 15: Cac bon trong tự nhiên là hỗn hợp các đồng vị C chiếm 98,89% và "C chiếm 1,11%. Khi có 35 nguyên tử C thì có: a) Bao nhiêu nguyên tử C? b) Bao nhiêu nguyên tử cacbon? Câu 16: Hiđro có 3 đồng vị là H(99,984%); H (0,016%); và ¡H (107%). Tổng số nguyên tử của hidro nếu trong hỗn hợp có chứa 500 nguyên tử đồng vị H ?
Trong thiên nhiên lưu huỳnh tồn tại 2 đồng vị 33S và AS; 2 nguyên tử đồng vị có số nơtron hơn kém nhau 1 hạt và có nguyên tử khối trung bình là 32,06. a) Xác định A? b) Tính % số nguyên tử mỗi đồng vị? c) Tính % khối lượng của đồng vị 33S có trong Na2SO3?
trung bình cộng của hai số là 146 , số lớn hơn số bé 46 đơn vị. Vậy hai số đó là:
A. 73 và 119 C. 74 và 129
b. 146 và 46 D. 112 và 74